Mẫu quy định nghỉ phép, nghỉ việc riêng chuẩn 2025 trong công ty thế nào?

Doanh nghiệp tải mẫu quy định nghỉ phép, nghỉ việc riêng chuẩn ở đâu? Người lao động đang nghỉ việc riêng thì doanh nghiệp có được đơn phương chấm dứt hợp đồng không?

Mẫu quy định nghỉ phép, nghỉ việc riêng chuẩn 2025 trong công ty thế nào?

Theo Điều 113 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ hằng năm hay nghỉ phép thường niên như sau:

- Người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau:

+ 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường;

+ 14 ngày làm việc đối với người lao động chưa thành niên, lao động là người khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;

+ 16 ngày làm việc đối với người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

- Người lao động làm việc chưa đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm theo tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc.

- Trường hợp do thôi việc, bị mất việc làm mà chưa nghỉ hằng năm hoặc chưa nghỉ hết số ngày nghỉ hằng năm thì được người sử dụng lao động thanh toán tiền lương cho những ngày chưa nghỉ.

- Người sử dụng lao động có trách nhiệm quy định lịch nghỉ hằng năm sau khi tham khảo ý kiến của người lao động và phải thông báo trước cho người lao động biết. Người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ hằng năm thành nhiều lần hoặc nghỉ gộp tối đa 03 năm một lần.

- Khi nghỉ hằng năm mà chưa đến kỳ trả lương, người lao động được tạm ứng tiền lương theo quy định.

- Khi nghỉ hằng năm, nếu người lao động đi bằng các phương tiện đường bộ, đường sắt, đường thủy mà số ngày đi đường cả đi và về trên 02 ngày thì từ ngày thứ 03 trở đi được tính thêm thời gian đi đường ngoài ngày nghỉ hằng năm và chỉ được tính cho 01 lần nghỉ trong năm.

Ngoài ra theo Điều 114 Bộ luật Lao động 2019 quy định thì cứ đủ 05 năm làm việc cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm của người lao động được tăng thêm tương ứng 01 ngày.

Hiện nay, Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản liên quan không có quy định cụ thể về mẫu quy định nghỉ phép, nghỉ việc riêng của công ty. Việc soạn thảo sẽ do công ty chủ động thực hiện, tuy nhiên phải đảm bảo nội dung và hình thức.

Có thể tham khảo mẫu quy định nghỉ phép, nghỉ việc riêng của công ty chuẩn sau đây:

Mẫu quy định nghỉ phép, nghỉ việc riêng chuẩn 2025 trong công ty thế nào?

Mẫu quy định nghỉ phép, nghỉ việc riêng chuẩn 2025: TẢI VỀ.

Mẫu quy định nghỉ phép, nghỉ việc riêng chuẩn 2025 trong công ty thế nào?

Mẫu quy định nghỉ phép, nghỉ việc riêng chuẩn 2025 trong công ty thế nào? (Hình từ Internet)

Người lao động đang nghỉ việc riêng thì doanh nghiệp có được đơn phương chấm dứt hợp đồng không?

Theo Điều 37 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

Trường hợp người sử dụng lao động không được thực hiện quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động
1. Người lao động ốm đau hoặc bị tai nạn, bệnh nghề nghiệp đang điều trị, điều dưỡng theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 36 của Bộ luật này.
2. Người lao động đang nghỉ hằng năm, nghỉ việc riêng và trường hợp nghỉ khác được người sử dụng lao động đồng ý.
3. Người lao động nữ mang thai; người lao động đang nghỉ thai sản hoặc nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

Theo đó người lao động đang nghỉ việc riêng được người sử dụng lao động đồng ý thì người sử dụng lao động không được thực hiện quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động.

Người lao động được nghỉ làm, hưởng nguyên lương vào những ngày lễ nào trong năm?

Theo Điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

Nghỉ lễ, tết
1. Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết sau đây:
a) Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);
b) Tết Âm lịch: 05 ngày;
c) Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);
d) Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);
đ) Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);
e) Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).
2. Lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài các ngày nghỉ theo quy định tại khoản 1 Điều này còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.
3. Hằng năm, căn cứ vào điều kiện thực tế, Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể ngày nghỉ quy định tại điểm b và điểm đ khoản 1 Điều này.

Theo đó người lao động sẽ được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương 06 dịp lễ, tết trong năm trong những ngày sau đây:

- Tết Dương lịch;

- Tết Âm lịch;

- Ngày Chiến thắng;

- Ngày Quốc tế lao động;

- Quốc khánh;

- Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương.

Nếu người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài các ngày nghỉ theo quy định tại khoản 1 Điều 112 Bộ luật Lao động 2019 thì người lao động còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.

Nghỉ phép năm
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao Động Tiền Lương
Bảng theo dõi ngày nghỉ phép nhân viên, sổ theo dõi nghỉ phép năm thế nào?
Lao Động Tiền Lương
Mẫu quy định nghỉ phép, nghỉ việc riêng chuẩn 2025 trong công ty thế nào?
Lao động tiền lương
Người lao động khi nghỉ việc mà còn 2 ngày nghỉ phép thì xử lý như thế nào? Thời gian nào được coi là thời gian làm việc để tính số ngày nghỉ hằng năm của người lao động?
Lao động tiền lương
Người lao động có được nghỉ phép năm khi có thời gian làm chưa đủ 1 năm không?
Lao động tiền lương
Người lao động nghỉ phép năm có tính vào ngày làm việc để đóng bảo hiểm xã hội không?
Lao động tiền lương
Viên chức được gộp số ngày nghỉ phép của 02 năm, 03 năm để nghỉ một lần trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Không nghỉ hết phép năm do bị mất việc làm thì có được trả lương những ngày chưa nghỉ không?
Lao động tiền lương
Viên chức được gộp số ngày nghỉ phép năm để nghỉ một lần trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Trường hợp nào được thanh toán tiền lương khi không nghỉ hết phép năm?
Lao động tiền lương
Tính phép năm cho người lao động được tính từ khi nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Nghỉ phép năm
41 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào