Mẫu Danh sách đề nghị hưởng chính sách Nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 là mẫu nào?

Triển khai thực hiện Nghị định 178: Mẫu Danh sách đề nghị hưởng chính sách Nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 là mẫu nào?

Mẫu Danh sách đề nghị hưởng chính sách Nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 là mẫu nào?

Hiện nay, Mẫu Danh sách đề nghị hưởng chính sách Nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 được thực hiện theo Biểu số 3A ban hành kèm theo Công văn 444/BHXH-TCCB năm 2025, cụ thể như sau:

Tải Mẫu Danh sách đề nghị hưởng chính sách Nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178: Tại đây

MỚI NHẤT:

>>> Cán bộ công chức cấp xã sẽ thuộc biên chế của tỉnh, TP trực thuộc trung ương

>>> Không còn phân biệt cán bộ công chức cấp xã với các cấp tỉnh, Trung ương

>>> Tổ chức sát hạch sàng lọc công chức theo vị trí việc làm

>>> Chế độ cán bộ dôi dư sau sáp nhập xã 2025

>>> Tinh giản cán bộ công chức cấp xã không đủ tiêu chuẩn của vị trí việc làm

>>> Thời gian thực hiện đánh giá CBCCVC nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc theo Nghị định 178

>>> Chốt thời gian đề xuất danh sách CBCCVC nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc theo Nghị định 178

>>> Năm 2025 phải giảm tối thiểu 5% biên chế CBCCVC

>>> Ban hành khung tiêu chí đánh giá CBCCVC xác định đối tượng phải nghỉ việc

>>> Thống nhất giảm biên chế hơn 25% CBCCVC khi tinh gọn bộ máy

CÁC BIỂU MẪU DÙNG CHO CHÍNH SÁCH NGHỈ HƯU TRƯỚC TUỔI, NGHỈ THÔI VIỆC, VÀ CÁC CHÍNH SÁCH KHÁC CỦA NGHỊ ĐỊNH 178

Phiếu thống kê hồ sơ đề nghị hưởng chính sách của NĐ 178: Tải về

Mẫu Báo cáo kết quả thực hiện chính sách chính sách của NĐ 178: Tải về

Mẫu Tổng hợp Danh sách đề nghị hưởng chính sách của NĐ 178: Tải về

Mẫu Danh sách đề nghị hưởng chính sách Nghỉ thôi việc theo Nghị định 178: Tải về

File excel Mẫu Danh sách và dự toán số tiền thực hiện chính sách của NĐ 178: Tải về

Tải Mẫu Đơn xin nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc theo Nghị định 178: Tại đây

Danh sách đề nghị hưởng chính sách Nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178

Mẫu Danh sách đề nghị hưởng chính sách Nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 là mẫu nào?

CBCCVC nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 được hưởng những chế độ gì?

Theo quy định tại Điều 7 Nghị định 178/2024/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5, khoản 6, khoản 7 và khoản 8 Điều 1 Nghị định 67/2025/NĐ-CP, CBCCVC nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 được hưởng những chế độ sau:

1. Chính sách đối với người nghỉ hưu trước tuổi do sắp xếp tổ chức bộ máy

- Hưởng trợ cấp hưu trí một lần cho thời gian nghỉ sớm:

- Hưởng chính sách nghỉ hưu trước tuổi theo thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc và số năm nghỉ sớm mà không bị trừ tỷ lệ lương hưu do việc nghỉ hưu trước tuổi.

- Nếu thuộc đối tượng khen thưởng quá trình cống hiến theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng 2022Nghị định 98/2023/NĐ-CP mà còn thiếu thời gian công tác giữ chức vụ lãnh đạo tại thời điểm nghỉ hưu để được khen thưởng quá trình cống hiến thì được tính thời gian nghỉ hưu sớm tương ứng với thời gian còn lại của nhiệm kỳ bầu cử hoặc thời gian bổ nhiệm của chức vụ hiện đảm nhiệm để xét khen thưởng quá trình cống hiến theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng 2022Nghị định 98/2023/NĐ-CP. Đối với cán bộ, công chức, viên chức không thuộc đối tượng xét khen thưởng quá trình cống hiến thì được cấp có thẩm quyền xem xét các hình thức khen thưởng phù hợp với thành tích đạt được.

2. Chính sách đối với người nghỉ hưu trước tuổi do tinh giản biên chế, cơ cấu lại và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức

- Hưởng chính sách nghỉ hưu trước tuổi theo thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc và số năm nghỉ sớm mà không bị trừ tỷ lệ lương hưu do việc nghỉ hưu trước tuổi.

- Hưởng trợ cấp hưu trí một lần cho thời gian nghỉ sớm.

3. Chính sách nghỉ hưu trước tuổi đối với cán bộ không đủ tuổi tái cử, tái bổ nhiệm hoặc đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm

- Hưởng chính sách nghỉ hưu trước tuổi theo thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc và số năm nghỉ sớm mà không bị trừ tỷ lệ lương hưu do việc nghỉ hưu trước tuổi.

- Hưởng trợ cấp hưu trí một lần cho thời gian nghỉ sớm

Chi tiết 10 khoản tiền Nghỉ hưu trước tuổi CBCCVC và LLVT được nhận là những khoản nào?

Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 1/2025/TT-BNV và Điều 7 Nghị định 178/2024/NĐ-CP, được sửa đổi bổ sung bởi khoản 5,6,7,8 Điều 1 Nghị định 67/2025/NĐ-CP, trong quá trình thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị, CBCCVC và LLVT được cơ quan có thẩm quyền cho nghỉ hưu trước tuổi, nếu đáp ứng điều kiện thì được hưởng tổng cộng 10 khoản tiền nghỉ hưu trước tuổi.

10 khoản tiền nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 được chia cho 3 nhóm đối tượng tương đương với những khoản trợ cấp khác nhau, cụ thể như sau:

A. NHÓM ĐỐI TƯỢNG 1

a) Đối tượng được hưởng

- Công chức, viên chức không giữ chức danh, chức vụ lãnh đạo, quản lý.

- Cán bộ, công chức cấp xã.

- Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động một số loại công việc trong các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật trước thời điểm ngày 15/01/2019 và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động được áp dụng chính sách như công chức (sau đây viết tắt là người lao động).

- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng và lao động hợp đồng hưởng lương từ ngân sách nhà nước thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam.

- Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, công nhân công an và lao động hợp đồng hưởng lương từ ngân sách nhà nước thuộc Công an nhân dân.

- Người làm việc trong tổ chức cơ yếu.

- Cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 5 Điều 1 Nghị định 178/204/NĐ-CP, được sửa đổi bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 67/2025/NĐ-CP, có nguyện vọng nghỉ việc để tạo điều kiện thuận lợi trong việc sắp xếp số lương cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý thuế quy định của pháp luật trong việc thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị.

- Người làm việc trong chỉ tiêu biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước tại các hội được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở trung ương, ở cấp tỉnh, ở cấp huyện chịu tác động trực tiếp của việc thực hiện sắp xếp, hợp nhất, sáp nhập tổ chức bộ máy.

b) Những khoản tiền được hưởng

1. Trợ cấp hưu trí một lần cho số tháng nghỉ sớm

Mức trợ cấp = Tiền lương tháng hiện hưởng x Hệ số x Số tháng nghỉ sớm

Trong đó:

- Đối với người nghỉ hưu trong thời hạn 12 tháng đầu tiên:

+ Hệ số 1,0: Có tuổi đời còn từ đủ 02 năm đến đủ 05 năm đến tuổi nghỉ hưu.

+ Hệ số 0,9: Có tuổi đời còn trên 05 năm đến đủ 10 năm đến tuổi nghỉ hưu.

- Đối với người nghỉ hưu từ tháng thứ 13 trở đi:

+ Hệ số 0,45: Có tuổi đời còn từ đủ 02 năm đến đủ 05 năm đến tuổi nghỉ hưu.

+ Hệ số 0,5: Có tuổi đời còn trên 05 năm đến đủ 10 năm đến tuổi nghỉ hưu.

2. Trợ cấp cho số năm nghỉ hưu sớm

Mức trợ cấp = Tiền lương tháng hiện hưởng x Hệ số x Số năm nghỉ sớm

Trong đó:

+ Hệ số 5: Có tuổi đời còn từ đủ 02 năm đến đủ 05 năm đến tuổi nghỉ hưu.

+ Hệ số 4: Có tuổi đời còn trên 05 năm đến đủ 10 năm đến tuổi nghỉ hưu.

3. Trợ cấp theo thời gian công tác có đóng BHXH bắt buộc

Đối với 20 năm đầu công tác có đóng BHXH bắt buộc được trợ cấp 5 tháng tiền lương hiện hưởng; đối với số năm còn lại (từ năm thứ 21 trở đi), mỗi năm được trợ cấp bằng 0,5 tháng tiền lương hiện hưởng.

Mức trợ cấp = Tiền lương tháng hiện hưởng x 5 (đối với 20 năm đầu công tác có đóng BHXH bắt buộc) + 0,5 x Số năm công tác có đóng BHXH bắt buộc còn lại từ năm thứ 21 trở đi

Trường hợp đủ 15 năm công tác trở lên có đóng BHXH bắt buộc và thuộc đối tượng được hưởng lương hưu tại thời điểm nghỉ hưu trước tuổi thì được trợ cấp 04 tháng tiền lương hiện hưởng; từ năm thứ 16 trở đi, mỗi năm được trợ cấp 0,5 tháng tiền lương hiện hưởng.

Mức trợ cấp = Tiền lương tháng hiện hưởng x 4 (đối với 15 năm đầu công tác có đóng BHXH bắt buộc) + 0,5 x Số năm công tác có đóng BHXH bắt buộc còn lại từ năm thứ 16 trở đi

4. Tiền lương hưu

Được hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật về BHXH mà không bị trừ tỷ lệ lương hưu

Mức lương hưu hằng tháng = Tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng x Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH

Lưu ý: Trường hợp có tuổi đời còn dưới 02 năm đến tuổi nghỉ hưu thì được hưởng trợ cấp hưu trí một lần cho số tháng nghỉ sớm như cách tính cho người nghỉ hưu trong thời hạn 12 tháng đầu tiên với hệ số 1,0.

B. NHÓM ĐỐI TƯỢNG 2

a) Đối tượng được hưởng

- Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật trước thời điểm ngày 15/01/2019 và lực lượng vũ trang còn đủ 05 năm trở xuống đến tuổi nghỉ hưu trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại Điều 1 Nghị định 178/2024/NĐ-CP không chịu sự tác động trực tiếp của việc sắp xếp tổ chức bộ máy nhưng phải thực hiện tinh giản biên chế, cơ cấu lại, nâng cao chất lượng cán bộ, công chức, viên chức.

b) Những khoản tiền được hưởng

1. Trợ cấp cho số năm nghỉ hưu sớm

Mức trợ cấp = Tiền lương tháng hiện hưởng x Hệ số x Số năm nghỉ sớm

Trong đó:

+ Hệ số 5: Có tuổi đời còn từ đủ 02 năm đến đủ 05 năm đến tuổi nghỉ hưu.

+ Hệ số 4: Có tuổi đời còn trên 05 năm đến đủ 10 năm đến tuổi nghỉ hưu.

2. Trợ cấp theo thời gian công tác có đóng BHXH bắt buộc

Đối với 20 năm đầu công tác có đóng BHXH bắt buộc được trợ cấp 5 tháng tiền lương hiện hưởng; đối với số năm còn lại (từ năm thứ 21 trở đi), mỗi năm được trợ cấp bằng 0,5 tháng tiền lương hiện hưởng.

Mức trợ cấp = Tiền lương tháng hiện hưởng x 5 (đối với 20 năm đầu công tác có đóng BHXH bắt buộc) + 0,5 x Số năm công tác có đóng BHXH bắt buộc còn lại từ năm thứ 21 trở đi

Trường hợp đủ 15 năm công tác trở lên có đóng BHXH bắt buộc và thuộc đối tượng được hưởng lương hưu tại thời điểm nghỉ hưu trước tuổi thì được trợ cấp 04 tháng tiền lương hiện hưởng; từ năm thứ 16 trở đi, mỗi năm được trợ cấp 0,5 tháng tiền lương hiện hưởng.

Mức trợ cấp = Tiền lương tháng hiện hưởng x 4 (đối với 15 năm đầu công tác có đóng BHXH bắt buộc) + 0,5 x Số năm công tác có đóng BHXH bắt buộc còn lại từ năm thứ 16 trở đi

3. Trợ cấp hưu trí một lần cho thời gian nghỉ sớm

- Đối với người nghỉ trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày 15/03/2025

Mức trợ cấp = Tiền lương tháng hiện hưởng x 1 x Số tháng nghỉ sớm

- Đối với người nghỉ từ tháng thứ 13 trở đi kể từ ngày 15/03/2025

Mức trợ cấp = (Tiền lương tháng hiện hưởng x 1x Số tháng nghỉ sớm) x 0,5

C. NHÓM ĐỐI TƯỢNG 3

a) Đối tượng được hưởng

Cán bộ không đủ tuổi tái cử, tái bổ nhiệm quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 2 Nghị định 177/2024/NĐ-CP có thời gian công tác tính từ ngày bắt đầu tổ chức đại hội còn từ 2,5 năm (30 tháng) đến 05 năm (60 tháng) đến đủ tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 4 Điều 2 Nghị định 177/2024/NĐ-CP và cán bộ đang tham gia cấp ủy ở các đảng bộ phải kết thúc hoạt động, kiện toàn tổ chức bộ máy còn 05 năm (60 tháng) trở xuống đến tuổi nghỉ hưu, có nguyện vọng nghỉ hưu trước tuổi để tạo điều kiện sắp xếp nhân sự cấp ủy trong kỳ đại hội đảng các cấp tiến tới Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 14 của Đảng và được cấp có thẩm quyền đồng ý.

b) Những khoản tiền được hưởng

1. Trợ cấp cho số năm nghỉ hưu sớm

Mức trợ cấp = Tiền lương tháng hiện hưởng x Hệ số x Số năm nghỉ sớm

Trong đó:

+ Hệ số 5: Có tuổi đời còn từ đủ 02 năm đến đủ 05 năm đến tuổi nghỉ hưu.

+ Hệ số 4: Có tuổi đời còn trên 05 năm đến đủ 10 năm đến tuổi nghỉ hưu.

2. Trợ cấp theo thời gian công tác có đóng BHXH bắt buộc

Đối với 20 năm đầu công tác có đóng BHXH bắt buộc được trợ cấp 5 tháng tiền lương hiện hưởng; đối với số năm còn lại (từ năm thứ 21 trở đi), mỗi năm được trợ cấp bằng 0,5 tháng tiền lương hiện hưởng.

Mức trợ cấp = Tiền lương tháng hiện hưởng x 5 (đối với 20 năm đầu công tác có đóng BHXH bắt buộc) + 0,5 x Số năm công tác có đóng BHXH bắt buộc còn lại từ năm thứ 21 trở đi

Trường hợp đủ 15 năm công tác trở lên có đóng BHXH bắt buộc và thuộc đối tượng được hưởng lương hưu tại thời điểm nghỉ hưu trước tuổi thì được trợ cấp 04 tháng tiền lương hiện hưởng; từ năm thứ 16 trở đi, mỗi năm được trợ cấp 0,5 tháng tiền lương hiện hưởng.

Mức trợ cấp = Tiền lương tháng hiện hưởng x 4 (đối với 15 năm đầu công tác có đóng BHXH bắt buộc) + 0,5 x Số năm công tác có đóng BHXH bắt buộc còn lại từ năm thứ 16 trở đi

3. Trợ cấp hưu trí một lần cho thời gian nghỉ sớm

Mức trợ cấp = Tiền lương tháng hiện hưởng x 1 x Số tháng nghỉ sớm

Nghỉ hưu trước tuổi
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Chốt nhóm đối tượng CBCCVC không được hưởng chế độ nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 của Chính phủ nếu đã hưởng chính sách nào?
Lao động tiền lương
Sửa Nghị định 178: Không xét hưởng nghỉ hưu trước tuổi đối với nhóm cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang đã hưởng chính sách nào?
Lao động tiền lương
Sửa đổi Nghị định 178: Nhóm CBCCVC có đơn tự nguyện xin nghỉ hưu trước tuổi hoặc nghỉ thôi việc được chi trả chính sách, chế độ khi nào?
Lao động tiền lương
Không giải quyết nghỉ hưu trước tuổi dù có đơn tự nguyện cho những cán bộ công chức nào tại khu vực Hà Nội?
Lao động tiền lương
Chốt nhóm cán bộ công chức không đủ điều kiện hưởng chính sách nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 được sửa đổi bổ sung nếu nghỉ thôi việc thì hưởng chính sách nào?
Lao động tiền lương
Thống nhất nhóm CBCCVC không được áp dụng chế độ nghỉ hưu trước tuổi, chế độ nghỉ thôi việc được đánh giá bởi các tiêu chí nào?
Lao động tiền lương
Sửa Nghị định 178: Chính thức nhóm đối tượng có đơn xin nghỉ hưu trước tuổi do sắp xếp tổ chức bộ máy có thể được hưởng các chính sách chế độ gì?
Lao động tiền lương
Chính thức bổ sung thêm các chế độ nghỉ hưu trước tuổi đối với CBCCVC theo Nghị định 67, cụ thể như thế nào?
Lao động tiền lương
Chốt đối tượng có nguyện vọng nghỉ hưu trước tuổi được cấp có thẩm quyền đồng ý để tạo điều kiện sắp xếp nhân sự được hưởng chế độ chính sách nào?
Lao động tiền lương
Chốt 2 đối tượng nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 29 vẫn được nhận tiền theo chế độ tại Nghị định 178, gồm những ai?
Đi đến trang Tìm kiếm - Nghỉ hưu trước tuổi
144 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nghỉ hưu trước tuổi

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nghỉ hưu trước tuổi

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào