Mẫu báo cáo tổng kết cuối năm, cách viết báo cáo tổng kết cuối năm thế nào?

Tải mẫu báo cáo tổng kết cuối năm ở đâu? Hướng dẫn cách viết báo cáo tổng kết cuối năm như thế nào?

Mẫu báo cáo tổng kết cuối năm, cách viết báo cáo tổng kết cuối năm thế nào?

Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về cách viết báo cáo tổng kết cuối năm, giúp bạn tổng hợp và đánh giá các thành tựu, điểm mạnh cũng như những thách thức đã trải qua để định hướng cho năm mới:

1. Xác định mục tiêu và đối tượng của báo cáo

- Mục tiêu: Giúp đánh giá toàn diện hoạt động trong năm, rút ra bài học kinh nghiệm, đồng thời đề xuất giải pháp cho những thách thức còn tồn tại.

- Đối tượng đọc: Có thể là cấp quản lý, đồng nghiệp hoặc bộ phận liên quan; việc xác định đối tượng giúp bạn lựa chọn ngôn từ, số liệu và mức độ chi tiết phù hợp.

2. Thu thập và tổng hợp dữ liệu cần thiết

- Dữ liệu định lượng: Số liệu thống kê (doanh số, chỉ số công việc, tiến độ dự án…) được trích xuất từ các báo cáo, phần mềm quản lý và cuộc họp định kỳ.

- Dữ liệu định tính: Phản hồi, nhận xét của đồng nghiệp, thành tích nổi bật, các case giải quyết vấn đề hoặc sáng kiến cải tiến.

- Tài liệu liên quan: Tài liệu dự án, biểu đồ, bản trình bày hoặc email quan trọng giúp minh họa cho các thông tin báo cáo.

3. Xây dựng cấu trúc báo cáo tổng kết cuối năm

- Một báo cáo tổng kết cuối năm nên có cấu trúc rõ ràng, thường gồm các phần sau:

Tiêu đề và thông tin cơ bản:

Tiêu đề: “Báo cáo tổng kết cuối năm [Năm]”.

Thông tin người lập báo cáo, phòng ban, thời gian hoàn thành.

+ Mở đầu (Giới thiệu):

Mục đích của báo cáo: Nêu rõ ý nghĩa và yêu cầu tổng kết.

Tóm tắt ngắn gọn những nội dung chính, bối cảnh chung hoạt động trong năm.

+ Nội dung chính:

Tổng quan hoạt động năm:

Đánh giá chung về hoạt động, xu hướng, những thay đổi so với năm trước.

Thành tích và kết quả đạt được:

Liệt kê các dự án, nhiệm vụ hoàn thành, những thành công đáng chú ý, kèm theo số liệu minh họa, biểu đồ, so sánh với mục tiêu đề ra.

Những khó khăn và thách thức:

Nêu ra những vấn đề đã gặp phải trong quá trình làm việc, nguyên nhân, tác động và cách giải quyết từng vấn đề.

Đánh giá hiệu quả làm việc:

Tóm tắt những bài học kinh nghiệm, nhận định về năng lực cá nhân hay của tập thể, góp phần hoàn thiện quy trình làm việc.

Đề xuất giải pháp và định hướng cho năm mới:

Dựa trên phân tích, đưa ra các giải pháp cải thiện, sáng kiến hay mục tiêu cụ thể cần đạt được trong năm tới.

+ Kết luận:

Tổng hợp lại toàn bộ nội dung, nhấn mạnh những điểm chính và thông điệp mong muốn gửi gắm.

Đưa ra lời cam kết phát triển, cũng như lời cảm ơn đến đồng nghiệp và ban lãnh đạo.

4. Lưu ý khi soạn thảo báo cáo

- Ngôn từ rõ ràng, mạch lạc: Tránh sử dụng ngôn ngữ quá kỹ thuật nếu đối tượng độc giả không chuyên, đồng thời sử dụng các ví dụ cụ thể để minh họa cho các ý đã nêu.

- Trình bày trực quan: Sử dụng biểu đồ, bảng số liệu và hình ảnh minh họa giúp độc giả dễ dàng nắm bắt thông tin.

- Cá nhân hóa: Nếu báo cáo dành cho cá nhân, hãy nêu rõ tầm nhìn, mục tiêu của bạn; nếu là báo cáo tập thể, cần thể hiện sự phối hợp, đóng góp của từng thành viên.

- Định dạng chuyên nghiệp: Tuân thủ theo mẫu báo cáo chung của công ty hoặc bộ phận, đảm bảo tính nhất quán về phông chữ, màu sắc và bố cục.

5. Kiểm tra và hoàn thiện

- Soát lỗi: Đọc lại báo cáo để kiểm tra lỗi chính tả, ngữ pháp và các số liệu đã chính xác.

- Phản hồi: Nếu có thể, hãy nhờ đồng nghiệp hoặc người quản lý xem qua để có những gợi ý cải thiện trước khi nộp báo cáo chính thức.

Một số gợi ý bổ sung:

- Bạn có thể tạo bảng thời gian (timeline) để minh họa các mốc quan trọng trong năm.

- Sử dụng phần mềm hoặc công cụ trực quan hóa dữ liệu như Excel, PowerPoint hoặc các ứng dụng quản lý dự án để làm nổi bật các số liệu.

- Bên cạnh báo cáo văn bản, bạn có thể bổ sung phần trình bày (slide) ở các cuộc họp tổng kết để minh họa sinh động hơn.

Những hướng dẫn trên không chỉ giúp báo cáo tổng kết cuối năm trở nên hiệu quả về nội dung mà còn tạo được ấn tượng chuyên nghiệp, thể hiện được sự tận tâm và trách nhiệm trong công việc.

Hiện nay, Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản liên quan không có quy định cụ thể về mẫu báo cáo tổng kết cuối năm. Việc soạn thảo sẽ do doanh nghiệp, người lao động chủ động thực hiện, tuy nhiên phải đảm bảo nội dung và hình thức.

Có thể tham khảo mẫu báo cáo tổng kết cuối năm chuẩn sau đây:

Mẫu báo cáo tổng kết cuối năm, cách viết báo cáo tổng kết cuối năm thế nàp?

Mẫu báo cáo tổng kết cuối năm 2025: TẢI VỀ.

Mẫu báo cáo tổng kết cuối năm, cách viết báo cáo tổng kết cuối năm thế nào?

Mẫu báo cáo tổng kết cuối năm, cách viết báo cáo tổng kết cuối năm thế nào? (Hình từ Internet)

Những khoản tiền nào người lao động được nhận cuối năm, dịp Tết?

Các khoản tiền người lao động được nhận cuối năm, dịp Tết rất đa dạng trong đó có 2 khoản tiền chủ yếu sau:

- Tiền thưởng Tết

Theo Điều 104 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

Thưởng
1. Thưởng là số tiền hoặc tài sản hoặc bằng các hình thức khác mà người sử dụng lao động thưởng cho người lao động căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh, mức độ hoàn thành công việc của người lao động.
2. Quy chế thưởng do người sử dụng lao động quyết định và công bố công khai tại nơi làm việc sau khi tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở.

Theo đó, tiền thưởng Tết không phải khoản bắt buộc trong quy định của luật lao động Việt Nam. Khoản thưởng này sẽ được công ty tính toán dựa trên kết quả kinh doanh của họ cùng mức độ hoàn thành công việc của người lao động trong năm vừa qua.

Bộ luật Lao động 2019 không nêu rõ là làm việc bao lâu thì được nhận thưởng Tết nên việc thưởng hay không sẽ do người sử dụng lao động chủ động quyết định và cân đối dựa trên nguồn tài chính.

Theo đó, bất cứ ai có đi làm đều có cơ hội được thưởng Tết. Tuy nhiên mức thưởng Tết được nhận sẽ phụ thuộc vào năng lực cũng như thâm niên của mỗi người lao động. Vì vậy sẽ xảy ra tình trạng người được thưởng Tết nhiều, người được thưởng Tết ít.

Ngoài ra, mỗi công ty lại có quy chế thưởng Tết riêng. Thông thường nếu chưa làm trọn năm thì người lao động được tính thưởng Tết theo tỷ lệ tương ứng với số tháng đã làm việc. Trường hợp quy chế thưởng nói rõ chỉ thưởng Tết cho những người làm việc 12 tháng thì người làm chưa trọn sẽ không được thưởng.

- Tiền lương tháng 13

Theo Điều 13 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

Hợp đồng lao động
1. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
Trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên thì được coi là hợp đồng lao động.
2. Trước khi nhận người lao động vào làm việc thì người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động với người lao động.

Ngoài ra theo Điều 75 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

Thỏa ước lao động tập thể
1. Thỏa ước lao động tập thể là thỏa thuận đạt được thông qua thương lượng tập thể và được các bên ký kết bằng văn bản.
Thỏa ước lao động tập thể bao gồm thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp, thỏa ước lao động tập thể ngành, thỏa ước lao động tập thể có nhiều doanh nghiệp và các thỏa ước lao động tập thể khác.
2. Nội dung thỏa ước lao động tập thể không được trái với quy định của pháp luật; khuyến khích có lợi hơn cho người lao động so với quy định của pháp luật.

Theo đó hiện nay pháp luật không có quy định cụ thể về tiền lương tháng 13 cho người lao động. Tuy nhiên, có rất nhiều doanh nghiệp chi trả số tiền cho người lao động vào dịp cuối năm.

Doanh nghiệp chỉ bắt buộc phải chi trả lương tháng 13 nếu trước đó có thỏa thuận trong hợp đồng lao động hoặc thỏa ước lao động tập thể.

Thông thường doanh nghiệp xác định lương tháng 13 theo hai cách: Mức bình quân tiền lương trong năm hoặc mức lương tháng 12 của người lao động.

Tiền thưởng tết, tiền lương tháng 13 có phải đóng thuế thu nhập cá nhân hay không?

Theo điểm a, điểm e khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC có quy định như sau:

Các khoản thu nhập chịu thuế
Theo quy định tại Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân và Điều 3 Nghị định số 65/2013/NĐ-CP, các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân bao gồm:
...
2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
Thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập người lao động nhận được từ người sử dụng lao động, bao gồm:
a) Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công dưới các hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền.
...
e) Các khoản thưởng bằng tiền hoặc không bằng tiền dưới mọi hình thức, kể cả thưởng bằng chứng khoán, trừ các khoản tiền thưởng sau đây:
e.1) Tiền thưởng kèm theo các danh hiệu được Nhà nước phong tặng, bao gồm cả tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng, cụ thể:
e.1.1) Tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua như Chiến sĩ thi đua toàn quốc; Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chiến sĩ thi đua cơ sở, Lao động tiên tiến, Chiến sỹ tiên tiến.
e.1.2) Tiền thưởng kèm theo các hình thức khen thưởng.
e.1.3) Tiền thưởng kèm theo các danh hiệu do Nhà nước phong tặng.
e.1.4) Tiền thưởng kèm theo các giải thưởng do các Hội, tổ chức thuộc các Tổ chức chính trị, Tổ chức chính trị - xã hội, Tổ chức xã hội, Tổ chức xã hội - nghề nghiệp của Trung ương và địa phương trao tặng phù hợp với điều lệ của tổ chức đó và phù hợp với quy định của Luật Thi đua, Khen thưởng.
e.1.5) Tiền thưởng kèm theo giải thưởng Hồ Chí Minh, giải thưởng Nhà nước.
e.1.6) Tiền thưởng kèm theo Kỷ niệm chương, Huy hiệu.
e.1.7) Tiền thưởng kèm theo Bằng khen, Giấy khen.
Thẩm quyền ra quyết định khen thưởng, mức tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng nêu trên phải phù hợp với quy định của Luật Thi đua khen thưởng.
e.2) Tiền thưởng kèm theo giải thưởng quốc gia, giải thưởng quốc tế được Nhà nước Việt Nam thừa nhận.
e.3) Tiền thưởng về cải tiến kỹ thuật, sáng chế, phát minh được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công nhận.
e.4) Tiền thưởng về việc phát hiện, khai báo hành vi vi phạm pháp luật với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Theo đó tiền thưởng tết, tiền lương tháng 13 của người lao động được xem là một khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân.

Báo cáo Tổng kết
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao Động Tiền Lương
Mẫu báo cáo tổng kết cuối năm, cách viết báo cáo tổng kết cuối năm thế nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Báo cáo Tổng kết
19 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào