Mẫu Báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn lao động dành cho người sử dụng lao động năm 2025 được áp dụng là mẫu nào?

Đâu là Mẫu Báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn lao động dành cho người sử dụng lao động được áp dụng hiện nay?

Mẫu Báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn lao động năm 2025 được áp dụng là mẫu nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 36 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định về thống kê, báo cáo tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng như sau:

Người sử dụng lao động phải thống kê, báo cáo tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng tại cơ sở của mình và định kỳ 06 tháng, hằng năm, báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh, trừ trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định khác.

Theo quy định tại khoản 1 Điều 24 Nghị định 39/2016/NĐ-CP quy định như sau:

Người sử dụng lao động gửi báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn lao động về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, nơi đặt trụ sở chính của người sử dụng lao động; báo cáo gửi trước ngày 05 tháng 7 hằng năm đối với báo cáo 6 tháng đầu năm và trước ngày 10 tháng 01 năm sau đối với báo cáo năm theo mẫu quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Nghị định 39/2016/NĐ-CP. Báo cáo gửi bằng một trong các hình thức sau đây: trực tiếp, fax, đường bưu điện, thư điện tử.

Theo đó, Mẫu Cáo cáo tình hình tai nạn lao động đang được áp dụng trong năm 2025 là mẫu quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Nghị định 39/2016/NĐ-CP, cụ thể:

Tải Mẫu Báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn lao động: Tải về.

Việc khai báo tai nạn lao động được thực hiện như thế nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 34 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định việc thực hiện khai báo tai nạn lao động như sau:

- Khi xảy ra hoặc có nguy cơ xảy ra tai nạn lao động tại nơi làm việc thì người bị tai nạn hoặc người biết sự việc phải báo ngay cho người phụ trách trực tiếp, người sử dụng lao động biết để kịp thời có biện pháp xử lý, khắc phục hậu quả xảy ra;

- Đối với các vụ tai nạn quy định tại điểm a khoản 1 Điều 34 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 làm chết người hoặc làm bị thương nặng từ hai người lao động trở lên thì người sử dụng lao động có trách nhiệm khai báo ngay với cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh nơi xảy ra tai nạn; trường hợp tai nạn làm chết người thì phải đồng thời báo ngay cho cơ quan Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp huyện);

- Đối với các vụ tai nạn, sự cố xảy ra trong các lĩnh vực phóng xạ, thăm dò, khai thác dầu khí, các phương tiện vận tải đường sắt, đường thủy, đường bộ, đường hàng không và các đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, người sử dụng lao động có trách nhiệm thực hiện khai báo theo quy định của luật chuyên ngành;

- Khi xảy ra tai nạn lao động làm chết người hoặc bị thương nặng đối với người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động thì gia đình nạn nhân hoặc người phát hiện có trách nhiệm khai báo ngay với Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) nơi xảy ra tai nạn lao động để kịp thời có biện pháp xử lý.

Trường hợp xảy ra tai nạn lao động chết người, tai nạn lao động làm bị thương nặng từ hai người lao động trở lên thì Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm báo cáo ngay với cơ quan Công an cấp huyện và cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh nơi xảy ra tai nạn để kịp thời có biện pháp xử lý.

Việc khai báo tai nạn lao động được thực hiện như thế nào?

Việc khai báo tai nạn lao động được thực hiện như thế nào? (Hình từ Internet)

Hồ sơ vụ tai nạn lao động gồm những gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 16 Nghị định 39/2016/NĐ-CP quy định về hồ sơ vụ tai nạn lao động như sau:

Người sử dụng lao động có trách nhiệm lập Hồ sơ vụ tai nạn lao động. Hồ sơ bao gồm bản chính hoặc bản sao các tài liệu sau đây:

- Biên bản khám nghiệm hiện trường (nếu có);

- Sơ đồ hiện trường;

- Ảnh hiện trường, ảnh nạn nhân;

- Biên bản khám nghiệm tử thi hoặc khám nghiệm thương tích, trừ trường hợp mất tích theo tuyên bố của Tòa án;

- Biên bản giám định kỹ thuật, giám định pháp y, kết luận giám định tư pháp (nếu có);

- Biên bản lấy lời khai của nạn nhân, người biết sự việc hoặc người có liên quan đến vụ tai nạn lao động;

- Biên bản Điều tra tai nạn lao động;

- Biên bản cuộc họp công bố biên bản Điều tra tai nạn lao động;

- Giấy chứng thương của cơ sở y tế được Điều trị (nếu có);

- Giấy ra viện của cơ sở y tế được Điều trị (nếu có).

Lưu ý: Trong một vụ tai nạn lao động, nếu có nhiều người bị tai nạn lao động thì mỗi người bị tai nạn lao động được lập một bộ hồ sơ riêng.

Báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Mẫu Báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn lao động dành cho người sử dụng lao động năm 2025 được áp dụng là mẫu nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn lao động
60 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn lao động

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Báo cáo tổng hợp tình hình tai nạn lao động

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Trọn bộ văn bản hướng dẫn Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp năm 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào