Mẫu báo cáo công tác an toàn vệ sinh lao động phòng chống cháy nổ mới nhất năm 2025 dành cho đơn vị tổ chức là mẫu nào?

Mẫu báo cáo công tác an toàn vệ sinh lao động phòng chống cháy nổ mới nhất dành cho đơn vị tổ chức là mẫu nào?

Mẫu báo cáo công tác an toàn vệ sinh lao động phòng chống cháy nổ mới nhất năm 2025 giành cho đơn vị tổ chức là Mẫu nào?

Hiện nay, Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 và các văn bản hướng dẫn không có quy định cụ thể về Mẫu báo cáo công tác an toàn vệ sinh lao đông phòng chống cháy nổ, do đó có rất nhiều các Mẫu báo cáo công tác an toàn vệ sinh lao động phòng chống cháy nổ.

Tuy nhiên, có thể tham khảo Mẫu báo cáo công tác an toàn vệ sinh lao đông phòng chống cháy nổ tại đây:

Tải Mẫu báo cáo công tác an toàn vệ sinh lao động phòng chống cháy nổ: Tải về

Mẫu báo cáo công tác an toàn vệ sinh lao động phòng chống cháy nổ mới nhất năm 2025 dành cho đơn vị tổ chức là mẫu nào?

Mẫu báo cáo công tác an toàn vệ sinh lao động phòng chống cháy nổ mới nhất năm 2025 dành cho đơn vị tổ chức là mẫu nào? (Hình từ Internet)

Nguyên tắc bảo đảm an toàn vệ sinh lao động là gì?

Căn cứ tại Điều 5 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định có 3 nguyên tắc bảo đảm an toàn vệ sinh lao động bao gồm:

- Bảo đảm quyền của người lao động được làm việc trong điều kiện an toàn vệ sinh lao động.

- Tuân thủ đầy đủ các biện pháp an toàn vệ sinh lao động trong quá trình lao động; ưu tiên các biện pháp phòng ngừa, loại trừ, kiểm soát các yếu tố nguy hiểm và yếu tố có hại trong quá trình lao động.

- Tham vấn ý kiến của tổ chức công đoàn, tổ chức đại diện người sử dụng lao động, Hội đồng về an toàn, vệ sinh lao động các cấp trong xây dựng, thực hiện chính sách, pháp luật, chương trình, kế hoạch về an toàn vệ sinh lao động.

Người sử dụng lao động có trách nhiệm gì trong việc bảo đảm an toàn vệ sinh lao động tại nơi làm việc?

Căn cứ theo Điều 16 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định, người sử dụng lao động có những trách nhiệm sau đây trong việc bảo đảm an toàn vệ sinh lao động tại nơi làm việc:

- Bảo đảm nơi làm việc phải đạt yêu cầu về không gian, độ thoáng, bụi, hơi, khí độc, phóng xạ, điện từ trường, nóng, ẩm, ồn, rung, các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại khác được quy định tại các quy chuẩn kỹ thuật liên quan và định kỳ kiểm tra, đo lường các yếu tố đó; bảo đảm có đủ buồng tắm, buồng vệ sinh phù hợp tại nơi làm việc theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.

- Bảo đảm máy, thiết bị, vật tư, chất được sử dụng, vận hành, bảo trì, bảo quản tại nơi làm việc theo quy chuẩn kỹ thuật về an toàn, vệ sinh lao động, hoặc đạt các tiêu chuẩn kỹ thuật về an toàn, vệ sinh lao động đã được công bố, áp dụng và theo nội quy, quy trình bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc.

- Trang cấp đầy đủ cho người lao động các phương tiện bảo vệ cá nhân khi thực hiện công việc có yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại; trang bị các thiết bị an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc.

- Hằng năm hoặc khi cần thiết, tổ chức kiểm tra, đánh giá các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm việc để tiến hành các biện pháp về công nghệ, kỹ thuật nhằm loại trừ, giảm thiểu yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm việc, cải thiện điều kiện lao động, chăm sóc sức khỏe cho người lao động.

- Định kỳ kiểm tra, bảo dưỡng máy, thiết bị, vật tư, chất, nhà xưởng, kho tàng.

- Phải có biển cảnh báo, bảng chỉ dẫn bằng tiếng Việt và ngôn ngữ phổ biến của người lao động về an toàn, vệ sinh lao động đối với máy, thiết bị, vật tư và chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc, nơi lưu giữ, bảo quản, sử dụng và đặt ở vị trí dễ đọc, dễ thấy.

- Tuyên truyền, phổ biến hoặc huấn luyện cho người lao động quy định, nội quy, quy trình về an toàn, vệ sinh lao động, biện pháp phòng, chống yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại tại nơi làm việc có liên quan đến công việc, nhiệm vụ được giao.

- Xây dựng, ban hành kế hoạch xử lý sự cố, ứng cứu khẩn cấp tại nơi làm việc; tổ chức xử lý sự cố, ứng cứu khẩn cấp, lực lượng ứng cứu và báo cáo kịp thời với người có trách nhiệm khi phát hiện nguy cơ hoặc khi xảy ra tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc vượt ra khỏi khả năng kiểm soát của người sử dụng lao động.

Theo đó, để đảm bảo an toàn lao động tại nơi làm việc, người sử dụng lao động có trách nhiệm thực hiện tất cả những việc nêu tại quy định trên.

Báo cáo công tác an toàn vệ sinh lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Mẫu báo cáo công tác an toàn vệ sinh lao động phòng chống cháy nổ mới nhất năm 2025 dành cho đơn vị tổ chức là mẫu nào?
Lao động tiền lương
Mẫu Báo cáo công tác an toàn vệ sinh lao động dành cho doanh nghiệp năm 2025 là mẫu nào?
Lao động tiền lương
Mẫu báo cáo công tác an toàn vệ sinh lao động 2025 mới nhất cho công ty là mẫu nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Báo cáo công tác an toàn vệ sinh lao động
34 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Báo cáo công tác an toàn vệ sinh lao động

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Báo cáo công tác an toàn vệ sinh lao động

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Trọn bộ văn bản hướng dẫn Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp năm 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào