Mẫu 05 tờ khai đăng ký sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc mới nhất có dạng ra sao?
Đạt kết quả sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc phải có tổng điểm bao nhiêu?
Căn cứ khoản 4 Điều 25 Nghị định 85/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a khoản 1 Điều 3 Nghị định 35/2023/NĐ-CP) quy định như sau:
Chương trình, nội dung, hình thức sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc
...
4. Cá nhân đạt kết quả sát hạch phải có tổng số điểm từ 70 điểm trở lên, trong đó điểm sát hạch về kiến thức pháp luật phải đạt tối thiểu là 16 điểm; các phần còn lại phải đạt tối thiểu 50% số điểm theo quy định tại khoản 2 Điều này.
...
Theo đó, cá nhân đạt kết quả sát hạch phải có tổng số điểm từ 70 điểm trở lên, trong đó điểm sát hạch về kiến thức pháp luật phải đạt tối thiểu là 16 điểm.
Các phần còn lại phải đạt tối thiểu 50% số điểm theo quy định sau:
- 10 câu hỏi về kinh nghiệm nghề nghiệp với số điểm tối đa là 40;
- 05 câu hỏi về kiến thức pháp luật với số điểm tối đa là 20;
- 05 câu hỏi về kiến thức chuyên môn với số điểm tối đa là 20;
- 05 câu hỏi về Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của Kiến trúc sư hành nghề với số điểm tối đa là 20.
Đạt kết quả sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc phải có tổng điểm bao nhiêu?
Sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc gồm nội dung gì?
Căn cứ Điều 26 Luật Kiến trúc 2019 quy định về sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc, cụ thể như sau:
Sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc
1. Tổ chức xã hội - nghề nghiệp về hành nghề kiến trúc, cơ sở nghiên cứu, cơ sở đào tạo về kiến trúc tổ chức thực hiện sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc.
2. Nội dung sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc bao gồm:
a) Kinh nghiệm nghề nghiệp về kiến trúc;
b) Kiến thức pháp luật liên quan đến lĩnh vực hành nghề;
c) Kiến thức chuyên ngành về kiến trúc;
d) Kiến thức về Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề.
3. Tổ chức xã hội - nghề nghiệp về hành nghề kiến trúc, cơ sở nghiên cứu, cơ sở đào tạo về kiến trúc được công nhận đủ điều kiện sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc khi đáp ứng các yêu cầu sau đây:
a) Được thành lập theo quy định của pháp luật;
b) Có lĩnh vực hoạt động liên quan đến hoạt động kiến trúc;
c) Có đầy đủ nhân lực, cơ sở vật chất phục vụ tổ chức sát hạch.
4. Chính phủ quy định chi tiết chương trình, nội dung, hình thức tổ chức sát hạch; thời hạn có hiệu lực của kết quả sát hạch; điều kiện thực hiện sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc đối với tổ chức xã hội - nghề nghiệp về hành nghề kiến trúc, cơ sở nghiên cứu, cơ sở đào tạo về kiến trúc.
Căn cứ khoản 2 Điều 25 Nghị định 85/2020/NĐ-CP quy định như sau:
Chương trình, nội dung, hình thức sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc
1. Hội Kiến trúc sư Việt Nam xây dựng, ban hành chương trình, tài liệu phục vụ sát hạch, bộ câu hỏi sát hạch sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Bộ Xây dựng.
2. Nội dung Bộ câu hỏi sát hạch với số điểm tối đa là 100 phải phù hợp với khoản 2 Điều 26 Luật Kiến trúc, bao gồm:
a) 10 câu hỏi về kinh nghiệm nghề nghiệp với số điểm tối đa là 40;
b) 05 câu hỏi về kiến thức pháp luật với số điểm tối đa là 20;
c) 05 câu hỏi về kiến thức chuyên môn với số điểm tối đa là 20;
d) 05 câu hỏi về Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của Kiến trúc sư hành nghề với số điểm tối đa là 20.
...
Theo đó, nội dung bộ câu hỏi sát hạch với số điểm tối đa là 100 phải phù hợp với khoản 2 Điều 26 Luật Kiến trúc 2019, bao gồm:
- 10 câu hỏi về kinh nghiệm nghề nghiệp với số điểm tối đa là 40.
- 05 câu hỏi về kiến thức pháp luật với số điểm tối đa là 20.
- 05 câu hỏi về kiến thức chuyên môn với số điểm tối đa là 20.
- 05 câu hỏi về Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của Kiến trúc sư hành nghề với số điểm tối đa là 20.
Mẫu tờ khai đăng ký sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc hiện nay là mẫu nào?
Mẫu tờ khai đăng ký sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc hiện nay là mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định 85/2020/NĐ-CP như sau:
Tải mẫu tờ khai đăng ký sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc: Tại đây











- Nghị quyết 159: Chính Phủ quyết định tiếp tục tăng lương hưu, tăng tiền lương cho CBCCVC và LLVT trong năm 2025 trong trường hợp tình hình kinh tế xã hội như thế nào?
- Quyết định bỏ toàn bộ hệ số lương, bỏ lương cơ sở 2,34 triệu đồng, triển khai thực hiện chế độ tiền lương mới xác định mức tiền lương thấp nhất của công chức viên chức là bao nhiêu?
- TEMIS: Phần mềm đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên sử dụng như thế nào? Khi nào thực hiện đánh giá giáo viên trên TEMIS?
- Khoản tiền không được tính hưởng trợ cấp khi tinh giản biên chế thuộc các khoản phụ cấp khác gồm những gì theo Công văn 1814?
- Nghỉ hưu trước tuổi từ 01/7/2025, hưởng trợ cấp 10 tháng tiền lương hiện hưởng khi có bao nhiêu năm công tác theo Công văn 1814?