Mã số bảo hiểm xã hội có bao nhiêu số?

Mã số bảo hiểm xã hội có bao nhiêu số? Có 2 mã số bảo hiểm xã hội cần phải làm gì?

Mã số bảo hiểm xã hội có bao nhiêu số?

Căn cứ tại khoản 13 Điều 2 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 quy định mã số bảo hiểm xã hội là số định danh cá nhân duy nhất của người tham gia do cơ quan BHXH cấp để ghi trên sổ BHXH, thẻ BHYT.

Căn cứ tại Công văn 3340/BHXH-ST năm 2017 về cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế theo mã số bảo hiểm xã hội do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành quy định:

1. Về mẫu, mã sổ BHXH:
- Thay thế cụm từ “Số sổ:” in trên bìa và tờ rời của sổ BHXH bằng cụm từ “Mã số:”
Ví dụ: bìa và tờ rời sổ BHXH trước đây in “Số sổ: 0118000001”, nay được in là “Mã số: 0118000001”
- Sổ BHXH được cấp mới, cấp lại theo mẫu (mới) từ ngày 01/8/2017.
...

Như vậy, 10 chữ số được in trên sổ bảo hiểm xã hội vừa là số sổ bảo hiểm xã hội, vừa là mã số bảo hiểm xã hội dành riêng cho mỗi người lao động.

Mã số bảo hiểm xã hội có bao nhiêu số?

Mã số bảo hiểm xã hội có bao nhiêu số?

Người lao động có 2 mã số bảo hiểm xã hội cần phải làm gì?

Tại khoản 2 Điều 46 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017, được sửa đổi bởi khoản 72 Điều 1 Quyết định 505/QĐ-BHXH năm 2020 và có cụm từ bị thay thế bởi khoản 6 Điều 1 Quyết định 490/QĐ-BHXH năm 2023 có nêu rõ:

Nội dung ghi trên sổ BHXH và gộp sổ BHXH
Nội dung ghi trên sổ BHXH và gộp sổ BHXH đối với một người có từ 2 sổ BHXH trở lên được quản lý theo Điều 33b.
...
1.3. Khi điều chỉnh giảm thời gian đóng hoặc giảm mức đóng BHXH, BHTN, BHTNLĐ, BNN đã ghi trong sổ BHXH, phải ghi cụ thể nội dung điều chỉnh, xác nhận lũy kế hoặc tổng thời gian đã đóng BHXH, BHTN, BHTNLĐ, BNN.
2. Gộp sổ BHXH và hoàn trả
Trường hợp một người có từ 2 sổ BHXH trở lên đề nghị gộp sổ BHXH, cán bộ Phòng/Tổ Quản lý Thu - Sổ, Thẻ thực hiện kiểm tra, đối chiếu nội dung đã ghi trên các sổ BHXH và cơ sở dữ liệu; lập Danh sách đề nghị gộp sổ BHXH (Mẫu C18-TS) chuyển cán bộ Phòng/Tổ Quản lý Thu - Sổ, Thẻ thực hiện:
+ Trường hợp thời gian đóng BHXH trên các sổ BHXH không trùng nhau: Thực hiện gộp quá trình đóng BHXH của các sổ BHXH trên cơ sở dữ liệu; hủy mã số sổ BHXH đã gộp.
+ Trường hợp thời gian đóng BHXH trên các sổ BHXH trùng nhau: lập Quyết định hoàn trả (Mẫu C16-TS) để hoàn trả cho người lao động theo quy định tại Điểm 2.3 Khoản 2 Điều 43.
3. Người lao động có sổ BHXH bảo lưu quá trình đóng kể cả do BHXH Bộ Quốc phòng, Bộ Công an cấp, đăng ký tham gia tiếp hoặc giải quyết chế độ. Phòng/Tổ Quản lý Thu - Sổ, Thẻ có trách nhiệm cập nhật dữ liệu, đối chiếu nội dung đã ghi trên sổ BHXH với dữ liệu quá trình đóng do BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân cung cấp.
4. Sổ BHXH của người lao động di chuyển đơn vị đóng được chuyển toàn bộ quá trình thời gian đã đóng đến đơn vị mới để ghi quá trình đóng tiếp.
5. Thẩm quyền ký trên sổ BHXH
...

Theo đó, việc người lao động sở hữu cùng lúc nhiều mã số bảo hiểm xã hội sẽ không được giải quyết các quyền lợi về bảo hiểm xã hội.

Lúc này, người lao động có từ 2 sổ bảo hiểm xã hội trở lên cần phải làm thủ tục gộp sổ thành 1 số bảo hiểm xã hội duy nhất để cơ quan bảo hiểm xã hội quản lý thuận tiện ghi nhận quá trình đóng, hưởng bảo hiểm xã hội.

Người tham gia bảo hiểm xã hội có trách nhiệm gì?

Căn cứ tại Điều 11 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định:

Trách nhiệm của người tham gia và người thụ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội
1. Người tham gia bảo hiểm xã hội có trách nhiệm sau đây:
a) Đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật này;
b) Theo dõi việc thực hiện trách nhiệm về bảo hiểm xã hội đối với mình;
c) Thực hiện việc kê khai chính xác, trung thực, đầy đủ thông tin theo đúng quy định về đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội.
2. Người thụ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội có trách nhiệm sau đây:
a) Thực hiện các quy định về trình tự, thủ tục, quy định khác về hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan;
b) Hoàn trả tiền hưởng chế độ bảo hiểm xã hội khi có quyết định của cơ quan có thẩm quyền xác định việc hưởng không đúng quy định;
c) Định kỳ hằng năm, người thụ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội qua tài khoản cá nhân mở tại ngân hàng có trách nhiệm phối hợp với cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc tổ chức dịch vụ được cơ quan bảo hiểm xã hội ủy quyền để thực hiện việc xác minh thông tin đủ điều kiện thụ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.

Theo đó, người tham gia bảo hiểm xã hội có trách nhiệm sau đây:

- Đóng bảo hiểm xã hội theo quy định;

- Theo dõi việc thực hiện trách nhiệm về bảo hiểm xã hội đối với mình;

- Thực hiện việc kê khai chính xác, trung thực, đầy đủ thông tin theo đúng quy định về đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội.

Lưu ý: Luật Bảo hiểm xã hội 2024 bắt đầu có hiệu lực từ ngày 01/07/2025.

Mã số bảo hiểm xã hội
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Mã số bảo hiểm xã hội có bao nhiêu số?
Lao động tiền lương
Thực hiện tra cứu số BHXH trên ứng dụng VssID như thế nào?
Lao động tiền lương
Cách tra cứu số BHXH trên Cổng thông tin điện tử BHXH Việt Nam như thế nào?
Lao động tiền lương
Tra cứu số BHXH trên thẻ bảo hiểm y tế được không?
Lao động tiền lương
Ngừng đóng bảo hiểm xã hội bao lâu thì bị hủy mã số bảo hiểm xã hội?
Lao động tiền lương
Mỗi người lao động có bao nhiêu mã số bảo hiểm xã hội?
Lao động tiền lương
Người lao động tra cứu mã số BHXH bằng CCCD như thế nào?
Lao động tiền lương
Cách tra cứu bảo hiểm xã hội để tìm mã số BHXH như thế nào?
Lao động tiền lương
Người lao động có 2 mã số bảo hiểm xã hội cần phải làm gì?
Lao động tiền lương
Cách tra cứu mã số bảo hiểm xã hội online cho người lao động nhanh nhất hiện nay như thế nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Mã số bảo hiểm xã hội
245 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Mã số bảo hiểm xã hội

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Mã số bảo hiểm xã hội

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Tổng hợp 8 văn bản nổi bật về Lương hưu Xem trọn bộ văn bản về Bảo hiểm xã hội Đóng Bảo hiểm xã hội và các văn bản cần biết Tổng hợp văn bản quy định về quỹ bảo hiểm xã hội mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào