Lưu vực sông là gì? Ví dụ cụ thể? Các lưu vực sông ở Việt Nam? Thời hạn tối đa của các loại giấy phép khai thác tài nguyên nước có giống nhau không?

Lưu vực sông là gì? Ví dụ cụ thể về lưu vực sông? Các lưu vực sông ở Việt Nam là gì? Thời hạn tối đa của các loại giấy phép khai thác tài nguyên nước có giống nhau không?

Lưu vực sông là gì? Ví dụ cụ thể?

Theo Điều 2 Luật Tài nguyên nước 2023 quy định:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
6. Nguồn nước mặt liên tỉnh là nguồn nước mặt phân bố trên địa bàn từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên.
7. Nguồn nước mặt nội tỉnh là nguồn nước mặt phân bố trên địa bàn một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
8. Lưu vực sông là vùng đất mà trong phạm vi đó nước mặt, nước dưới đất chảy tự nhiên vào sông và thoát ra một cửa chung hoặc thoát ra biển.
9. Lưu vực sông liên quốc gia là lưu vực sông nằm trên lãnh thổ Việt Nam và lãnh thổ quốc gia khác.
10. Lưu vực sông liên tỉnh là lưu vực sông nằm trên địa bàn từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên.
11. Lưu vực sông nội tỉnh là lưu vực sông nằm trên địa bàn một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Theo dó lưu vực sông là vùng đất mà trong phạm vi đó, nước mặt và nước ngầm chảy tự nhiên vào sông và thoát ra một cửa chung hoặc thoát ra biển. Lưu vực sông được giới hạn bởi các đường phân thủy, nơi toàn bộ nước sẽ tập trung chảy ra qua một cửa duy nhất.

Ví dụ, lưu vực sông Mê Kông là một trong những lưu vực sông lớn nhất ở Việt Nam, bao phủ nhiều tỉnh thành và cung cấp nguồn nước quan trọng cho nông nghiệp, công nghiệp và sinh hoạt. Một lưu vực sông khác là lưu vực đồng bằng sông Cửu Long, nổi tiếng với hệ thống sông ngòi phong phú và vai trò quan trọng trong sản xuất nông nghiệp.

Lưu vực sông là gì? Ví dụ cụ thể? Các lưu vực sông ở Việt Nam? Thời hạn tối đa của các loại giấy phép khai thác tài nguyên nước có giống nhau không?

Lưu vực sông là gì? Ví dụ cụ thể? Các lưu vực sông ở Việt Nam? Thời hạn tối đa của các loại giấy phép khai thác tài nguyên nước có giống nhau không? (Hình từ Internet)

Các lưu vực sông ở Việt Nam là gì?

Việt Nam có nhiều lưu vực sông quan trọng, trong đó có một số lưu vực lớn và nổi bật như:

- Lưu vực sông Hồng - Thái Bình: Đây là lưu vực sông lớn nhất ở miền Bắc Việt Nam, bao gồm sông Hồng và sông Thái Bình. Lưu vực này có diện tích rộng lớn và đóng vai trò quan trọng trong nông nghiệp và giao thông vận tải.

- Lưu vực sông Mê Kông: Sông Mê Kông chảy qua nhiều quốc gia trước khi vào Việt Nam và tạo thành đồng bằng sông Cửu Long. Đây là vùng nông nghiệp trọng điểm của Việt Nam, nổi tiếng với sản xuất lúa gạo và thủy sản.

- Lưu vực sông Đồng Nai: Lưu vực này nằm ở miền Nam Việt Nam, bao gồm sông Đồng Nai và các nhánh sông khác. Đây là khu vực phát triển công nghiệp và đô thị hóa mạnh mẽ.

- Lưu vực sông Cả: Sông Cả, còn gọi là sông Lam, chảy qua các tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh. Lưu vực này có vai trò quan trọng trong cung cấp nước cho nông nghiệp và sinh hoạt.

- Lưu vực sông Vu Gia - Thu Bồn: Nằm ở miền Trung Việt Nam, lưu vực này bao gồm sông Vu Gia và sông Thu Bồn. Đây là khu vực có nhiều tiềm năng phát triển thủy điện và du lịch sinh thái.

Thông tin mang tính chất tham khảo

Thời hạn tối đa của các loại giấy phép khai thác tài nguyên nước có giống nhau không?

Theo Điều 54 Luật Tài nguyên nước 2023 quy định:

Thời hạn của giấy phép khai thác tài nguyên nước và giấy phép thăm dò nước dưới đất
1. Thời hạn của giấy phép khai thác tài nguyên nước được quy định như sau:
a) Giấy phép khai thác nước mặt có thời hạn tối đa 10 năm, tối thiểu 05 năm và được xem xét gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn 05 năm;
b) Giấy phép khai thác nước biển có thời hạn tối đa 15 năm, tối thiểu 10 năm và được xem xét gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn 10 năm;
c) Giấy phép khai thác nước dưới đất có thời hạn tối đa 05 năm, tối thiểu 03 năm và được xem xét gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn 03 năm;
d) Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép với thời hạn ngắn hơn thời hạn tối thiểu quy định tại các điểm a, b và c khoản này thì giấy phép được cấp theo thời hạn đề nghị trong đơn và được xem xét gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn tối đa không quá thời hạn giấy phép đã được cấp, gia hạn liền trước đó.
2. Giấy phép thăm dò nước dưới đất có thời hạn 02 năm và được xem xét gia hạn một lần, thời gian gia hạn không quá 01 năm. Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp, gia hạn giấy phép với thời hạn ngắn hơn thì giấy phép được cấp, gia hạn theo thời hạn đề nghị trong đơn.
3. Trường hợp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép khai thác tài nguyên nước của tổ chức, cá nhân nộp trước 45 ngày so với thời điểm giấy phép đó hết hiệu lực thì thời điểm hiệu lực ghi trong giấy phép gia hạn được tính nối tiếp với thời điểm hết hiệu lực của giấy phép đã được cấp trước đó.

Theo đó các loại giấy phép khai thác tài nguyên nước có thời hạn tối đa không giống nhau, cụ thể:

- Giấy phép khai thác nước mặt có thời hạn tối đa 10 năm;

- Giấy phép khai thác nước biển có thời hạn tối đa 15 năm;

- Giấy phép khai thác nước dưới đất có thời hạn tối đa 05 năm.

MỚI NHẤT
0 lượt xem
Bài viết mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào