Lương của viên chức chuyên ngành thể dục thể thao hiện nay được tính như thế nào?

Cho tôi hỏi lương của viên chức chuyên ngành thể dục thể thao hiện nay được tính như thế nào? Câu hỏi từ chị Mỹ (Lai Châu).

Viên chức chuyên ngành thể dục thể thao có bao nhiêu chức danh nghề nghiệp?

Căn cứ Điều 2 Thông tư 07/2022/TT-BVHTTDL quy định như sau:

Mã số chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thể dục thể thao
Chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thể dục thể thao bao gồm:
1. Huấn luyện viên cao cấp (hạng I) Mã số: V.10.01.01
2. Huấn luyện viên chính (hạng II) Mã số: V.10.01.02
3. Huấn luyện viên (hạng III) Mã số: V.10.01.03
4. Hướng dẫn viên (hạng IV) Mã số: V.10.01.04

Theo đó có 04 chức danh viên chức chuyên ngành thể dục thể thao như sau:

- Huấn luyện viên cao cấp (hạng 1).

- Huấn luyện viên chính (hạng 2).

- Huấn luyện viên (hạng 3).

- Hướng dẫn viên (hạng 4).

Lương của viên chức chuyên ngành thể dục thể thao hiện nay được tính như thế nào?

Lương của viên chức chuyên ngành thể dục thể thao hiện nay được tính như thế nào? (Hình từ Internet)

Lương của viên chức chuyên ngành thể dục thể thao hiện nay được tính như thế nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 9 Thông tư 07/2022/TT-BVHTTDL quy định về cách xếp lương đối với viên chức chuyên ngành thể dục thể thao như sau:

Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thể dục thể thao quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên cao cấp (hạng I) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,2 đến hệ số lương 8,0;
b) Chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên chính (hạng II) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,4 đến hệ số lương 6,78;
c) Chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên (hạng III) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên (hạng IV) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

Theo đó hệ số lương của các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thể dục thể thao là khác nhau, cụ thể:

- Chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên cao cấp (hạng 1) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,2 đến hệ số lương 8,0;

- Chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên chính (hạng 2) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,4 đến hệ số lương 6,78;

- Chức danh nghề nghiệp huấn luyện viên (hạng 3) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

- Chức danh nghề nghiệp hướng dẫn viên (hạng 4) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

Căn cứ Nghị định 204/2004/NĐ-CP, công thức tính lương của viên chức chuyên ngành thể dục thể thao trong năm 2023 như sau:

Lương = Hệ số x Mức lương cơ sở

Trong đó:

- Hệ số lương được áp dụng như nội dung được nêu trên.

- Mức lương cơ sở:

+ Từ nay đến hết 30/6/2023: 1,49 triệu đồng/tháng;

+ Từ 01/7/2023 trở đi đến khi có quy định mới là 1,8 triệu đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15).

Xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành thể dục thể thao phải tuân theo nguyên tắc nào?

Căn cứ Điều 8 Thông tư 07/2022/TT-BVHTTDL quy định về nguyên tắc xếp lương theo chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành thể dục thể thao như sau:

Nguyên tắc xếp lương theo chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành thể dục thể thao
1. Việc bổ nhiệm và xếp lương vào các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thể dục thể thao quy định tại Thông tư này phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức trách, nhiệm vụ đang đảm nhận và chuyên môn, nghiệp vụ của viên chức.
2. Khi bổ nhiệm và xếp lương vào các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thể dục thể thao tương ứng không được kết hợp nâng bậc lương hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.

Theo đó việc xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành thể dục thể thao phải tuân theo 02 nguyên tắc được nêu trên.

Viên chức chuyên ngành thể dục thể thao phải đáp ứng tiêu chuẩn nào về đạo đức nghề nghiệp?

Căn cứ Điều 3 Thông tư 07/2022/TT-BVHTTDL quy định về tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành thể dục thể thao như sau:

Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành thể dục thể thao
1. Tâm huyết với nghề, nhiệt tình, trách nhiệm và bảo đảm yêu cầu về thời gian, chất lượng với công việc được giao.
2. Thẳng thắn, trung thực, khách quan, làm việc khoa học, có chính kiến rõ ràng; thái độ lịch sự, khiêm tốn, đúng mực khi tiếp xúc với Nhân dân; tôn trọng đồng nghiệp; có ý thức đấu tranh với những hành vi sai trái, tiêu cực; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
3. Có tinh thần đoàn kết, tích cực, chủ động phối hợp tốt với đồng nghiệp trong thực hiện nhiệm vụ được giao.
4. Có ý thức học tập, rèn luyện nâng cao phẩm chất, trình độ và năng lực, chuyên môn, nghiệp vụ.

Theo đó, viên chức chuyên ngành thể dục thể thao phải đảm bảo 04 tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp được nêu trên.

Viên chức
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Cách xếp lương cho viên chức đã có thời gian công tác và đóng BHXH trước đó như thế nào?
Lao động tiền lương
Viên chức 02 năm liên tiếp không hoàn thành nhiệm vụ có bắt buộc bị buộc thôi việc hay không?
Lao động tiền lương
06 việc viên chức không được làm là gì?
Lao động tiền lương
Viên chức được hưởng lương từ đơn vị sự nghiệp công lập có đúng không?
Lao động tiền lương
Nghĩa vụ chung của viên chức là gì?
Lao động tiền lương
Viên chức không được làm quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên?
Lao động tiền lương
Viên chức phải đóng những loại bảo hiểm nào? Mức đóng bảo hiểm của viên chức là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Viên chức chuyển sang công chức có phải sát hạch không?
Lao động tiền lương
Khi nào viên chức được tiếp nhận vào làm công chức? Phân biệt công chức và viên chức?
Lao động tiền lương
Lương của viên chức chuyên ngành thể dục thể thao hiện nay được tính như thế nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Viên chức
2,547 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Viên chức

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Viên chức

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp văn bản hướng dẫn xử lý kỷ luật người lao động, cán bộ, công chức, viên chức mới nhất Bảng lương giáo viên năm 2024: Tổng hợp văn bản hướng dẫn Danh mục văn bản quy định về thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào