Lịch thi đấu Giải bóng chuyền vô địch trẻ Quốc gia 2025 (Ngày 12 5 2025) diễn ra những trận đấu nào? Hợp đồng chuyển nhượng vận động viên chuyên nghiệp gồm những nội dung nào?
- Lịch thi đấu Giải bóng chuyền trẻ Quốc gia 2025 (Ngày 12 5 2025) diễn ra những trận đấu nào?
- Vận động viên chuyên nghiệp có những quyền và nghĩa vụ gì?
- Việc chuyển nhượng vận động viên chuyên nghiệp được quy định như thế nào?
- Hợp đồng chuyển nhượng vận động viên chuyên nghiệp gồm những nội dung nào?
Lịch thi đấu Giải bóng chuyền trẻ Quốc gia 2025 (Ngày 12 5 2025) diễn ra những trận đấu nào?
Năm 2025, Giải bóng chuyền vô địch trẻ Quốc gia 2025 được bắt đầu khởi tranh từ ngày 04/5/2025 đến ngày 18/5/2025 tại Nhà thi đấu tỉnh Trà Vinh. Năm nay, Giải bóng chuyền vô địch trẻ Quốc gia 2025 với sự góp mặt của 13 đội bóng nam và 15 đội bóng nữ trên cả nước thi đấu ở cả hai nội dung nam và nữ. Các bảng đấu cụ thể của Giải bóng chuyền trẻ Quốc gia 2025 như sau:
- Nội dung nam:
Bảng A: Hà Tĩnh, Long An, Bến Tre, Trà Vinh, SK PearlNest Khánh Hòa, Bình Dương, Đà Nẵng
Bảng B: Vĩnh Long, Hà Nội, TPHCM, Thể Công - Tân Cảng, Ninh Bình, Biên Phòng
- Nội dung nữ:
Bảng C: Thái Bình, HCĐG Lào Cai, VietinBank, Thanh Hóa, Thái Nguyên
Bảng D: Ninh Bình, Bắc Ninh, Thông tin - Đông Bắc, Hưng Yên, TPHCM
Bảng E: Long An, Vĩnh Long, Đắk Lắk, Quảng Ninh, Hà Nội.
Giải bóng chuyền vô địch trẻ Quốc gia 2025 được trực tiếp trên kênh ON Sports, ứng dụng ON và ON Plus của VTVCab.
Lịch thi đấu Giải bóng chuyền vô địch trẻ Quốc gia năm 2025 ngày 12 5 2025 như sau:
Ngày | Thời gian | Nam/Nữ | Bảng | Đội 1 | Kết quả | Đội 2 |
12/5 | 10:00 | Nữ | D | Bắc Ninh | TPHCM | |
12/5 | 12:00 | Nam | B | Vĩnh Long | TPHCM | |
12/5 | 14:00 | Nữ | E | Vĩnh Long | Hà Nội | |
12/5 | 16:00 | Nam | B | Thể Công Tân Cảng | Hà Nội | |
12/5 | 18:00 | Nữ | C | HCĐG Lào Cai | Thái Nguyên | |
12/5 | 20:00 | Nam | B | Ninh Bình | Biên Phòng |
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo.
Lịch thi đấu Giải bóng chuyền trẻ Quốc gia 2025 (Ngày 12 5 2025) diễn ra những trận đấu nào? (Hình từ Internet)
Vận động viên chuyên nghiệp có những quyền và nghĩa vụ gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 45 Luật Thể dục, thể thao 2006 quy định như sau:
Quyền và nghĩa vụ của vận động viên chuyên nghiệp
1. Vận động viên chuyên nghiệp phải ký hợp đồng lao động với câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp.
2. Quyền và nghĩa vụ của vận động viên chuyên nghiệp được thực hiện theo hợp đồng lao động đã ký với câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp.
3. Hợp đồng lao động ký giữa vận động viên chuyên nghiệp với câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp theo quy định của pháp luật về lao động và phù hợp với quy định của tổ chức thể thao quốc tế tương ứng.
The đó, vận động viên chuyên nghiệp có những quyền và nghĩa vụ sau:
- Vận động viên chuyên nghiệp phải ký hợp đồng lao động với câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp.
- Quyền và nghĩa vụ của vận động viên chuyên nghiệp được thực hiện theo hợp đồng lao động đã ký với câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp.
- Hợp đồng lao động ký giữa vận động viên chuyên nghiệp với câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp theo quy định của pháp luật về lao động và phù hợp với quy định của tổ chức thể thao quốc tế tương ứng.
Việc chuyển nhượng vận động viên chuyên nghiệp được quy định như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 47 Luật Thể dục, thể thao 2006 quy định như sau:
Chuyển nhượng vận động viên chuyên nghiệp
1. Việc chuyển nhượng vận động viên chuyên nghiệp giữa hai câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trong nước được thực hiện bằng hợp đồng khi hợp đồng lao động của vận động viên chuyên nghiệp còn hiệu lực.
2. Việc chuyển nhượng vận động viên chuyên nghiệp giữa câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp Việt Nam và câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp nước ngoài phải tuân thủ quy định của Luật này và các quy định về chuyển nhượng của liên đoàn thể thao quốc tế.
3. Trình tự, thủ tục chuyển nhượng vận động viên chuyên nghiệp do liên đoàn thể thao quốc gia quy định phù hợp với pháp luật Việt Nam và các quy định của liên đoàn thể thao quốc tế mà mình là thành viên.
Theo đó, việc chuyển nhượng vận động viên chuyên nghiệp được quy định như sau:
- Việc chuyển nhượng vận động viên chuyên nghiệp giữa hai câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trong nước được thực hiện bằng hợp đồng khi hợp đồng lao động của vận động viên chuyên nghiệp còn hiệu lực.
- Việc chuyển nhượng vận động viên chuyên nghiệp giữa câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp Việt Nam và câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp nước ngoài phải tuân thủ quy định của Luật Thể dục, thể thao 2006 và các quy định về chuyển nhượng của liên đoàn thể thao quốc tế.
- Trình tự, thủ tục chuyển nhượng vận động viên chuyên nghiệp do liên đoàn thể thao quốc gia quy định phù hợp với pháp luật Việt Nam và các quy định của liên đoàn thể thao quốc tế mà mình là thành viên.
Hợp đồng chuyển nhượng vận động viên chuyên nghiệp gồm những nội dung nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 48 Luật Thể dục, thể thao 2006 quy định như sau:
Hợp đồng chuyển nhượng vận động viên chuyên nghiệp
...
2. Hợp đồng chuyển nhượng vận động viên chuyên nghiệp do các bên thoả thuận bằng văn bản, bao gồm những nội dung sau đây:
a) Đối tượng chuyển nhượng;
b) Các bên tham gia chuyển nhượng;
c) Hình thức và phạm vi chuyển nhượng;
d) Thời gian chuyển nhượng;
đ) Giá chuyển nhượng và phương thức thanh toán;
e) Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng;
g) Trách nhiệm và mức bồi thường của mỗi bên khi vi phạm hợp đồng;
h) Cơ quan giải quyết tranh chấp;
i) Các nội dung khác do các bên thoả thuận.
Theo đó, hợp đồng chuyển nhượng vận động viên chuyên nghiệp gồm những nội dung sau:
- Đối tượng chuyển nhượng;
- Các bên tham gia chuyển nhượng;
- Hình thức và phạm vi chuyển nhượng;
- Thời gian chuyển nhượng;
- Giá chuyển nhượng và phương thức thanh toán;
- Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng;
- Trách nhiệm và mức bồi thường của mỗi bên khi vi phạm hợp đồng;
- Cơ quan giải quyết tranh chấp;
- Các nội dung khác do các bên thoả thuận.











- TEMIS: Phần mềm đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên sử dụng như thế nào? Khi nào thực hiện đánh giá giáo viên trên TEMIS?
- Khoản tiền không được tính hưởng trợ cấp khi tinh giản biên chế thuộc các khoản phụ cấp khác gồm những gì theo Công văn 1814?
- Nghỉ hưu trước tuổi từ 01/7/2025, hưởng trợ cấp 10 tháng tiền lương hiện hưởng khi có bao nhiêu năm công tác theo Công văn 1814?
- Thay đổi tiêu chí đánh giá cán bộ công chức, viên chức theo từng đặc điểm, từng địa phương theo Công văn 1814 có đúng không?
- Công văn 1767 quyết định chưa giải quyết nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc đối với CCVC và người lao động trong trường hợp nào?