Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2025 chính thức của người lao động ra sao?
Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2025 chính thức của người lao động ra sao?
>> Triển lãm Quốc phòng Quốc tế Việt Nam 2024
>> Ngày 25 tháng 12 là ngày gì? Người lao động được nghỉ hưởng nguyên lương không?
Căn cứ theo Điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Nghỉ lễ, tết
1. Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết sau đây:
a) Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);
b) Tết Âm lịch: 05 ngày;
c) Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);
d) Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);
đ) Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);
e) Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).
2. Lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài các ngày nghỉ theo quy định tại khoản 1 Điều này còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.
3. Hằng năm, căn cứ vào điều kiện thực tế, Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể ngày nghỉ quy định tại điểm b và điểm đ khoản 1 Điều này.
Theo lịch vạn niên 2025, Tết Dương lịch 2025 vào thứ tư ngày 01 tháng 01 dương lịch.
Theo quy định của pháp luật lao động, lịch nghỉ Tết Dương lịch 2025 của toàn bộ người lao động được nghỉ tối thiểu là 01 ngày.
Trường hợp ngày nghỉ hằng tuần trùng với Tết Dương lịch 2025 (thứ Tư) thì người lao động sẽ được nghỉ bù vào ngày làm việc kế tiếp (căn cứ theo Điều 111 Bộ luật Lao động 2019).
Lưu ý: Người lao động có thể được nghỉ dài hơn và hưởng nguyên lương trong trường hợp người sử dụng lao động quyết định cho nghỉ căn cứ vào nội quy lao động.
MỚI >> Chính thức tăng mức lương cơ sở lên mức cao nhất, nâng lương CBCCVC và LLVT
>> Lương hưu 2025 chính thức: tăng 02 mức cho người lao động, cán bộ công chức
>> Tổng hợp lời chúc giáng sinh bằng tiếng anh ngắn gọn, hay nhất
Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2025 chính thức của người lao động ra sao? (Hình từ Internet)
Người lao động làm thêm ngày Tết Dương lịch 2025 được không?
Căn cứ theo Điều 107 Bộ luật Lao động 2019 quy định về làm thêm giờ như sau:
Làm thêm giờ
1. Thời gian làm thêm giờ là khoảng thời gian làm việc ngoài thời giờ làm việc bình thường theo quy định của pháp luật, thỏa ước lao động tập thể hoặc nội quy lao động.
2. Người sử dụng lao động được sử dụng người lao động làm thêm giờ khi đáp ứng đầy đủ các yêu cầu sau đây:
a) Phải được sự đồng ý của người lao động;
b) Bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá 50% số giờ làm việc bình thường trong 01 ngày; trường hợp áp dụng quy định thời giờ làm việc bình thường theo tuần thì tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày; không quá 40 giờ trong 01 tháng;
c) Bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá 200 giờ trong 01 năm, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Người sử dụng lao động được sử dụng người lao động làm thêm không quá 300 giờ trong 01 năm trong một số ngành, nghề, công việc hoặc trường hợp sau đây:
a) Sản xuất, gia công xuất khẩu sản phẩm hàng dệt, may, da, giày, điện, điện tử, chế biến nông, lâm, diêm nghiệp, thủy sản;
b) Sản xuất, cung cấp điện, viễn thông, lọc dầu; cấp, thoát nước;
c) Trường hợp giải quyết công việc đòi hỏi lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao mà thị trường lao động không cung ứng đầy đủ, kịp thời;
d) Trường hợp phải giải quyết công việc cấp bách, không thể trì hoãn do tính chất thời vụ, thời điểm của nguyên liệu, sản phẩm hoặc để giải quyết công việc phát sinh do yếu tố khách quan không dự liệu trước, do hậu quả thời tiết, thiên tai, hỏa hoạn, địch họa, thiếu điện, thiếu nguyên liệu, sự cố kỹ thuật của dây chuyền sản xuất;
đ) Trường hợp khác do Chính phủ quy định.
4. Khi tổ chức làm thêm giờ theo quy định tại khoản 3 Điều này, người sử dụng lao động phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Theo đó, hiện nay không có quy định cấm người lao động làm thêm giờ. Làm thêm giờ là khoảng thời gian làm việc ngoài thời giờ làm việc bình thường theo quy định của pháp luật, thỏa ước lao động tập thể hoặc nội quy lao động.
Chính vì vậy, người lao động có thể người lao động làm thêm ngày Tết Dương lịch 2025 theo đúng quy định của pháp luật, thỏa ước lao động tập thể hoặc nội quy lao động.
Đi làm vào Tết Dương lịch 2025 thì hưởng lương bao nhiêu?
Căn cứ theo Điều 98 Bộ luật Lao động 2019 quy định tiền lương làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm như sau:
Tiền lương làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm
1. Người lao động làm thêm giờ được trả lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc đang làm như sau:
a) Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%;
b) Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 200%;
c) Vào ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300% chưa kể tiền lương ngày lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương đối với người lao động hưởng lương ngày.
2. Người lao động làm việc vào ban đêm thì được trả thêm ít nhất bằng 30% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc của ngày làm việc bình thường.
3. Người lao động làm thêm giờ vào ban đêm thì ngoài việc trả lương theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người lao động còn được trả thêm 20% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc làm vào ban ngày của ngày làm việc bình thường hoặc của ngày nghỉ hằng tuần hoặc của ngày nghỉ lễ, tết.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Theo quy định, người lao động đi làm vào Tết Dương lịch 2025 thì ngoài tiền lương ngày nghỉ tết, người lao động còn được trả thêm lương làm thêm giờ.
Chính vì vậy, người lao động sẽ được hưởng lương như sau nếu đi làm vào Tết Dương lịch 2025:
- 100% tiền lương của ngày đi làm hôm đó;
- Cộng thêm ít nhất là 300% tiền lương của ngày đi làm hôm đó.
=> Tổng số tiền lương người lao động làm việc vào ban ngày ngày Tết Dương lịch 2025 có thể được hưởng ít nhất là 400% lương của ngày làm việc bình thường.
Nếu làm việc vào ban đêm của ngày Tết Dương lịch 2025 sẽ được hưởng tối thiểu 490% lương của ngày làm việc bình thường.
- Kỷ luật cảnh cáo cán bộ có hành vi gây hậu quả nghiêm trọng trong trường hợp nào?
- Quyết định mới của Thủ tướng Chính phủ về cải cách tiền lương toàn bộ cán bộ, công chức viên chức và lực lượng vũ trang dự toán ngân sách như thế nào?
- Chính thức hệ thống bảng lương mới theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo cho cán bộ công chức viên chức và LLVT chuyển xếp lương ra sao?
- Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2025, lịch nghỉ tết Âm lịch 2025 chính thức của người lao động do Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể thế nào?
- Chính thức quyết định thưởng Tết 2025 cho người lao động của doanh nghiệp sẽ căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh, mức độ hoàn thành công việc đúng không?