Lệ phí cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư hiện nay là bao nhiêu?
Đối tượng nào phải nộp phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư?
Căn cứ tại Điều 2 Thông tư 220/2016/TT-BTC quy định:
Người nộp phí, lệ phí
1. Cá nhân khi đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề luật sư phải nộp phí, lệ phí theo quy định.
2. Tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài khi đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép hành nghề của chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài; công ty luật trách nhiệm hữu hạn một trăm phần trăm vốn nước ngoài; công ty luật trách nhiệm hữu hạn dưới hình thức liên doanh; công ty luật hợp danh giữa tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài và công ty luật hợp danh Việt Nam (sau đây gọi tắt là tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam) phải nộp phí theo quy định.
3. Tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam khi đề nghị thay đổi nội dung hành nghề phải nộp phí theo quy định.
4. Chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam khi đề nghị cấp, cấp lại, thay đổi nội dung hành nghề của chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam phải nộp phí theo quy định.
5. Luật sư nước ngoài khi đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép hành nghề tại Việt Nam phải nộp phí theo quy định.
6. Luật sư nước ngoài khi đề nghị gia hạn hành nghề tại Việt Nam phải nộp phí theo quy định.
7. Tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam, chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam khi đề nghị cấp, cấp lại, thay đổi nội dung hoạt động phải nộp phí theo quy định.
Theo đó, đối tượng phải nộp phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư bao gồm:
- Cá nhân khi đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề luật sư.
- Tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài khi đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép hành nghề của chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài; công ty luật trách nhiệm hữu hạn một trăm phần trăm vốn nước ngoài; công ty luật trách nhiệm hữu hạn dưới hình thức liên doanh; công ty luật hợp danh giữa tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài và công ty luật hợp danh Việt Nam.
- Tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam khi đề nghị thay đổi nội dung hành nghề.
- Chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam khi đề nghị cấp, cấp lại, thay đổi nội dung hành nghề của chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam.
- Luật sư nước ngoài khi đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép hành nghề tại Việt Nam.
- Luật sư nước ngoài khi đề nghị gia hạn hành nghề tại Việt Nam.
- Tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam, chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam khi đề nghị cấp, cấp lại, thay đổi nội dung hoạt động.
Lệ phí cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư hiện nay là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề luật sư hiện nay là bao nhiêu?
Căn cứ tại Điều 4 Thông tư 220/2016/TT-BTC quy định về mức phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư như sau:
Stt | Nội dung thu | Mức thu (đồng/hồ sơ) |
1 | Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề luật sư | 100.000 |
2 | Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề thuộc lĩnh vực luật sư | |
a | Thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề luật sư | 800.000 |
b | Thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam | 20.000.000 |
c | Thẩm định điều kiện thay đổi nội dung hành nghề của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam | 4.000.000 |
d | Thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề; thay đổi nội dung hành nghề của chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam | 3.000.000 |
đ | Thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề của luật sư nước ngoài tại Việt Nam | 5.000.000 |
e | Thẩm định điều kiện gia hạn hành nghề của luật sư nước ngoài tại Việt Nam | 3.000.000 |
g | Thẩm định điều kiện hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam | 2.000.000 |
h | Thẩm định điều kiện thay đổi nội dung hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam | 1.000.000 |
i | Thẩm định điều kiện hoạt động của chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam | 600.000 |
k | Thẩm định điều kiện thay đổi nội dung hoạt động của chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam | 400.000 |
Theo đó, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề luật sư hiện nay là 100.000 đồng/hồ sơ.
Mẫu đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư hiện nay được quy định như thế nào?
Mẫu đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư mới nhất hiện nay là Mẫu TP-LS-01 ban hành kèm theo Thông tư 05/2021/TT-BTP dưới đây:
Một phần mẫu đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư mới nhất hiện nay
Tải đầy đủ mẫu đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư hiện nay Tại đây











- Nghị định 67 sửa Nghị định 178: CBCCVC và LLVT nghỉ hưu trước tuổi có bị trừ tỷ lệ lương hưu không?
- Bộ Chính trị, Ban Bí thư yêu cầu chỉ đạo xây dựng văn kiện Đảng, chuẩn bị đại hội cấp tỉnh, cấp xã và các cấp uỷ trực thuộc ở những nơi sáp nhập, hợp nhất là một trong các nhiệm vụ trọng tâm cần phải làm trong thời gian nào?
- Nghị định 73: Sĩ quan Quân đội làm việc theo vị trí việc làm, hiệu quả công việc được pháp luật ưu đãi tiền thưởng hằng năm như thế nào?
- Không giải quyết cán bộ công chức có nguyện vọng nghỉ hưu trước tuổi để ổn định cuộc sống trước CBCC có sức khỏe yếu theo thứ tự ưu tiên tại khu vực thủ đô đúng không?
- Chốt không chấp nhận giải quyết nghỉ thôi việc cho cán bộ công chức ở Hà Nội thì người đứng đầu đơn vị có phải trả lời bằng văn bản không?