Không được hoàn lại tiền thuế TNCN nộp thừa khi không yêu cầu hoàn thuế trong bao lâu?
Không được hoàn lại tiền thuế TNCN nộp thừa khi không yêu cầu hoàn thuế trong bao lâu?
Tại khoản 3 Điều 60 Luật Quản lý thuế 2019 có quy định như sau:
Xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa
...
2. Trường hợp người nộp thuế yêu cầu hoàn trả số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa thì cơ quan quản lý thuế phải ra quyết định hoàn trả số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa hoặc có văn bản trả lời nêu rõ lý do không hoàn trả trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu.
3. Không hoàn trả số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa và cơ quan quản lý thuế thực hiện thanh khoản số tiền nộp thừa trên sổ kế toán, trên hệ thống dữ liệu điện tử trong các trường hợp sau đây:
a) Cơ quan quản lý thuế đã thông báo cho người nộp thuế về số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa được hoàn trả nhưng người nộp thuế từ chối nhận lại số tiền nộp thừa bằng văn bản;
b) Người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký với cơ quan thuế, đã được cơ quan quản lý thuế thông báo về số tiền nộp thừa trên phương tiện thông tin đại chúng mà sau 01 năm kể từ ngày thông báo, người nộp thuế không có phản hồi bằng văn bản yêu cầu hoàn trả tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa với cơ quan quản lý thuế;
c) Khoản nộp thừa quá thời hạn 10 năm kể từ ngày nộp tiền vào ngân sách nhà nước mà người nộp thuế không bù trừ nghĩa vụ thuế và không hoàn thuế.
4. Trường hợp người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đăng ký kinh doanh có tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa và tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn nợ thì cơ quan quản lý thuế thực hiện bù trừ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa với số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn nợ.
...
Theo quy định trên, người lao động nộp thừa thuế TNCN phải hồ sơ hoàn thuế trong thời hạn 10 năm kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế của năm phát sinh số thuế nộp thừa.
Sau thời hạn này, số tiền thuế TNCN nộp thừa sẽ không còn được hoàn trả.
Ví dụ: Nếu bạn có số thuế nộp thừa của năm 2024, hạn nộp hồ sơ khai thuế là 30/04/2025, thì bạn có thể yêu cầu hoàn thuế trước ngày 30/04/2035. Sau thời hạn này, bạn sẽ không được hoàn lại số tiền thuế nộp thừa. |
Không được hoàn lại tiền thuế TNCN nộp thừa khi không yêu cầu hoàn thuế trong bao lâu?
Xử lý thu hồi hoàn thuế khi người nộp thuế được hoàn trả khoản nộp thừa không đúng quy định như thế nào?
Tại Điều 50 Thông tư 80/2021/TT-BTC có quy định như sau:
Thu hồi hoàn thuế
Người nộp thuế phát hiện hoặc cơ quan thuế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền qua thanh tra, kiểm tra phát hiện người nộp thuế được hoàn trả khoản nộp thừa không đúng quy định thì thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 40 Thông tư này.
Theo đó, người nộp thuế phát hiện hoặc cơ quan thuế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền qua thanh tra, kiểm tra phát hiện người nộp thuế được hoàn trả khoản nộp thừa không đúng quy định thì được thực hiện như sau:
- Trường hợp cơ quan thuế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền qua thanh tra, kiểm tra phát hiện người nộp thuế đã được hoàn không đúng quy định thì người nộp thuế phải nộp số tiền đã được hoàn thừa và nộp tiền chậm nộp tương ứng theo quy định tại Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019 và Điều 21 Thông tư 80/2021/TT-BTC vào ngân sách nhà nước kể từ ngày được Kho bạc Nhà nước chi trả tiền hoàn hoặc ngày Kho bạc Nhà nước hạch toán bù trừ tiền hoàn thuế với khoản thu ngân sách nhà nước theo Quyết định về việc thu hồi hoàn thuế của cơ quan thuế, Quyết định hoặc Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Trường hợp người nộp thuế tự phát hiện đã được hoàn không đúng quy định thì phải thực hiện khai bổ sung theo quy định tại Điều 47 Luật Quản lý thuế 2019 và Điều 7 Nghị định 126/2020/NĐ-CP;
Đồng thời nộp số tiền đã được hoàn thừa và nộp tiền chậm nộp tương ứng theo quy định tại Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019 và Điều 21 Thông tư 80/2021/TT-BTC vào ngân sách nhà nước kể từ ngày được Kho bạc Nhà nước chi trả tiền hoàn hoặc ngày Kho bạc Nhà nước hạch toán bù trừ tiền hoàn thuế với khoản thu ngân sách nhà nước.
Mẫu quyết định thu hồi hoàn thuế mới nhất hiện nay là mẫu nào?
Hiện nay, Mẫu quyết định thu hồi hoàn thuế là Mẫu số 03/QĐ-THH ban hành kèm theo Phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC, cụ thể như sau:
Tải Mẫu quyết định thu hồi hoàn thuế: Tại đây




- Mức lương cơ sở 2.34 bị bãi bỏ, chốt mức tham chiếu áp dụng cho cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang không thấp hơn bao nhiêu?
- Chính thức trình Trung ương 05 bảng lương mới để cải cách tiền lương sau khi Bộ Chính trị triển khai thực hiện hệ thống Danh mục vị trí việc làm vào thời điểm nào?
- Chốt không giải quyết chính sách nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 đối với đối tượng nào?
- Lời chúc ngày Thầy thuốc Việt Nam 27 2 dành cho thầy cô giáo dạy ngành y sâu sắc? Người hành nghề khám chữa bệnh có nghĩa vụ gì đối với người bệnh?
- Nghị định mới nhất về mức lương cơ sở năm 2025 của cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang là gì?