Không công khai nội dung quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc theo quy định bị xử phạt như thế nào?

Cho tôi hỏi người sử dụng lao động không công khai nội dung quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc theo quy định bị xử phạt như thế nào? Câu hỏi từ chị Uyển (Cà Mau).

Chủ thể nào có nghĩa vụ thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc?

Căn cứ khoản 2 Điều 6 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động
...
2. Người sử dụng lao động có các nghĩa vụ sau đây:
a) Thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và thỏa thuận hợp pháp khác; tôn trọng danh dự, nhân phẩm của người lao động;
b) Thiết lập cơ chế và thực hiện đối thoại, trao đổi với người lao động và tổ chức đại diện người lao động; thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc;
c) Đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nhằm duy trì, chuyển đổi nghề nghiệp, việc làm cho người lao động;
d) Thực hiện quy định của pháp luật về lao động, việc làm, giáo dục nghề nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và an toàn, vệ sinh lao động; xây dựng và thực hiện các giải pháp phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
đ) Tham gia phát triển tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia, đánh giá, công nhận kỹ năng nghề cho người lao động.

Theo đó người sử dụng lao động có nghĩa vụ thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc.

Không công khai nội dung quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc theo quy định bị xử phạt như thế nào?

Không công khai nội dung quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc theo quy định bị xử phạt như thế nào? (Hình từ Internet)

Quy chế dân chủ tại nơi làm việc có bắt buộc phải phổ biến công khai tới người lao động không?

Căn cứ Điều 48 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định về trách nhiệm ban hành quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc như sau:

Trách nhiệm ban hành quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc
1. Người sử dụng lao động có trách nhiệm ban hành quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc để thực hiện các nội dung quy định về đối thoại tại nơi làm việc và thực hiện dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc quy định tại Nghị định này.
2. Khi xây dựng, sửa đổi, bổ sung quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc, người sử dụng lao động phải tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở (nếu có) và nhóm đại diện đối thoại của người lao động (nếu có) để hoàn thiện và ban hành. Đối với những góp ý của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở và nhóm đại diện đối thoại của người lao động mà người sử dụng lao động không tiếp thu thì phải nêu rõ lý do.
3. Quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc phải được phổ biến công khai tới người lao động.

Theo đó, người sử dụng lao động có trách nhiệm phổ biến công khai quy chế dân chủ tại nơi làm việc đến người lao động.

Không công khai nội dung quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc theo quy định bị xử phạt như thế nào?

Căn cứ Điều 15 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định về xử phạt hành chính đối với hành vi vi phạm quy định về đối thoại tại nơi làm việc, cụ thể như sau:

Vi phạm quy định về đối thoại tại nơi làm việc
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
1. Không xây dựng, ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc theo quy định của pháp luật.
2. Không tổ chức đối thoại định kỳ tại nơi làm việc; không thực hiện đối thoại khi có yêu cầu; không phối hợp tổ chức hội nghị người lao động theo quy định của pháp luật.
3. Không công khai nội dung chính của đối thoại hoặc quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc theo quy định của pháp luật.
4. Không bố trí địa điểm, thời gian và các điều kiện vật chất cần thiết khác để tổ chức các cuộc đối thoại tại nơi làm việc.
5. Không cử hoặc cử không đúng thành phần đại diện bên người sử dụng lao động tham gia đối thoại tại nơi làm việc theo quy định.
6. Không báo cáo tình hình thực hiện đối thoại và quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc với cơ quan quản lý nhà nước về lao động khi được yêu cầu.

Lưu ý: Căn cứ khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP thì mức phạt quy định nêu trên chỉ là mức phạt đối với cá nhân. Mức phạt tiền đối với tổ chức sẽ bằng 02 lần mức phạt đối với cá nhân.

Như vậy người sử dụng lao động có hành vi không công khai nội dung quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc thì sẽ bị xử phạt hành chính với mức phạt tiền như sau:

- Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động là cá nhân.

- Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động là tổ chức.

Quy chế dân chủ ở cơ sở
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Người sử dụng lao động phải ban hành quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc khi sử dụng bao nhiêu người lao động?
Lao động tiền lương
Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc có cần công khai không?
Lao động tiền lương
Mẫu quyết định ban hành Quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc hiện nay được quy định như thế nào?
Lao động tiền lương
Nguyên tắc thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc là gì?
Lao động tiền lương
Có phải ban hành quy chế dân chủ khi công ty sử dụng ít hơn 10 người lao động hay không?
Lao động tiền lương
Phải ban hành quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc khi sử dụng ít nhất bao nhiêu người lao động?
Lao động tiền lương
Khi thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc thì người sử dụng lao động cần đảm bảo những nguyên tắc nào?
Lao động tiền lương
Không công khai nội dung quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc theo quy định bị xử phạt như thế nào?
Lao động tiền lương
Quy chế dân chủ tại nơi làm việc có bắt buộc phải phổ biến công khai với người lao động không?
Lao động tiền lương
07 nội dung bắt buộc người sử dụng lao động phải công khai với người lao động?
Đi đến trang Tìm kiếm - Quy chế dân chủ ở cơ sở
2,165 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quy chế dân chủ ở cơ sở

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quy chế dân chủ ở cơ sở

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click để xem toàn bộ văn bản hướng dẫn Bộ luật lao động mới nhất năm 2024 Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Toàn bộ quy định về Mức lương tối thiểu vùng mới nhất Xem trọn bộ văn bản về Bảo hiểm xã hội Tổng hợp 8 văn bản về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi mới nhất Trọn bộ 9 văn bản về Hợp đồng lao động mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào