Khó khăn thử thách là gì? Làm thế nào để vượt qua khó khăn thử thách trong công việc?

Khó khăn thử thách là gì? Trong công việc thì phải làm thế nào để vượt qua khó khăn thử thách? Khi gặp khó khăn đột xuất người sử dụng lao động có được chuyển người lao động làm công việc khác không?

Khó khăn thử thách là gì? Làm thế nào để vượt qua khó khăn thử thách trong công việc?

Khó khăn thử thách là những tình huống khó khăn mà chúng ta phải đối mặt trong cuộc sống và công việc. Chúng có thể là những rào cản lớn trong sự nghiệp, những trở ngại về mặt tinh thần, hoặc những tình huống xã hội phức tạp. Thử thách giúp chúng ta phát triển bản thân, rèn luyện kỹ năng và trở nên mạnh mẽ hơn.

Cách vượt qua khó khăn thử thách trong công việc:

- Giữ tinh thần tích cực: Luôn duy trì thái độ lạc quan và tin tưởng vào khả năng của bản thân.

- Lập kế hoạch chi tiết: Xác định rõ mục tiêu và lập kế hoạch cụ thể để đạt được chúng.

- Học hỏi từ sai lầm: Xem mỗi sai lầm là một bài học quý giá để cải thiện và phát triển.

- Tìm kiếm sự hỗ trợ: Đừng ngần ngại nhờ sự giúp đỡ từ đồng nghiệp, bạn bè hoặc gia đình khi cần thiết.

- Tập trung vào giải pháp: Thay vì lo lắng về vấn đề, hãy tập trung tìm kiếm các giải pháp khả thi.

- Quản lý stress: Thực hiện các hoạt động giảm stress như tập thể dục, thiền, hoặc tham gia các hoạt động giải trí.

- Tạo không gian làm việc thoải mái: Một môi trường làm việc gọn gàng và thoải mái sẽ giúp bạn làm việc hiệu quả hơn.

Thông tin mang tính chất tham khảo.

Khó khăn thử thách là gì? Làm thế nào để vượt qua khó khăn thử thách trong công việc?

Khó khăn thử thách là gì? Làm thế nào để vượt qua khó khăn thử thách trong công việc? (Hình từ Internet)

Khi gặp khó khăn đột xuất người sử dụng lao động có được chuyển người lao động làm công việc khác không?

Theo Điều 29 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

Chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động
1. Khi gặp khó khăn đột xuất do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, áp dụng biện pháp ngăn ngừa, khắc phục tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, sự cố điện, nước hoặc do nhu cầu sản xuất, kinh doanh thì người sử dụng lao động được quyền tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động nhưng không được quá 60 ngày làm việc cộng dồn trong 01 năm; trường hợp chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động quá 60 ngày làm việc cộng dồn trong 01 năm thì chỉ được thực hiện khi người lao động đồng ý bằng văn bản.
Người sử dụng lao động quy định cụ thể trong nội quy lao động những trường hợp do nhu cầu sản xuất, kinh doanh mà người sử dụng lao động được tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động.
2. Khi tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng lao động phải báo cho người lao động biết trước ít nhất 03 ngày làm việc, thông báo rõ thời hạn làm tạm thời và bố trí công việc phù hợp với sức khỏe, giới tính của người lao động.
3. Người lao động chuyển sang làm công việc khác so với hợp đồng lao động được trả lương theo công việc mới. Nếu tiền lương của công việc mới thấp hơn tiền lương của công việc cũ thì được giữ nguyên tiền lương của công việc cũ trong thời hạn 30 ngày làm việc. Tiền lương theo công việc mới ít nhất phải bằng 85% tiền lương của công việc cũ nhưng không thấp hơn mức lương tối thiểu.
4. Người lao động không đồng ý tạm thời làm công việc khác so với hợp đồng lao động quá 60 ngày làm việc cộng dồn trong 01 năm mà phải ngừng việc thì người sử dụng lao động phải trả lương ngừng việc theo quy định tại Điều 99 của Bộ luật này.

Theo đó người sử dụng lao động được quyền tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động nhưng không được quá 60 ngày làm việc cộng dồn trong 01 năm khi gặp khó khăn đột xuất do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, áp dụng biện pháp ngăn ngừa, khắc phục tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, sự cố điện, nước hoặc do nhu cầu sản xuất, kinh doanh.

Nếu chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động quá 60 ngày làm việc cộng dồn trong 01 năm thì chỉ được thực hiện khi người lao động đồng ý bằng văn bản.

Tải mẫu quyết định chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động hiện nay: TẢI VỀ.

Trách nhiệm quản lý lao động của người sử dụng lao động như thế nào?

Theo Điều 12 Bộ luật Lao động 2019 quy định thì trách nhiệm quản lý lao động của người sử dụng lao động như sau:

- Người sử dụng lao động lập, cập nhật, quản lý, sử dụng sổ quản lý lao động bằng bản giấy hoặc bản điện tử và xuất trình khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.

- Khai trình việc sử dụng lao động trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày bắt đầu hoạt động, định kỳ báo cáo tình hình thay đổi về lao động trong quá trình hoạt động với cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và thông báo cho cơ quan bảo hiểm xã hội.

Tìm hiểu Pháp luật
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Dịch vụ công là gì? Các loại dịch vụ công ở Việt Nam gồm những gì, hỗ trợ người lao động thế nào?
Lao động tiền lương
Công nghệ là gì ví dụ? Công nghệ bao gồm những gì? Nghiên cứu viên cao cấp chuyên ngành khoa học và công nghệ làm công việc gì?
Lao động tiền lương
Khái niệm về khoa học là gì? Ví dụ về khoa học, các lĩnh vực khoa học và ứng dụng vào công việc thế nào?
Lao động tiền lương
Dữ liệu là gì? Ví dụ về cơ sở dữ liệu trong các ngành nghề khác nhau?
Lao động tiền lương
Thể dục thể thao quần chúng là gì? Ý nghĩa của thể dục thể thao quần chúng? Tiêu chuẩn đào tạo bồi dưỡng huấn luyện viên chính thể dục thể thao thế nào?
Lao động tiền lương
Thông tin là gì? Tính chất của thông tin là gì, các đặc điểm của thông tin ra sao? Chuyên viên cao cấp về quản lý thông tin lãnh đạo có quyền hạn gì?
Lao động tiền lương
Quốc phòng toàn dân là gì? Tính chất của nền quốc phòng toàn dân là gì?
Lao động tiền lương
Không gian mạng là gì? Không gian mạng là không gian thứ mấy? Công việc của chuyên viên chính về quản lý an toàn thông tin mạng là gì?
Lao động tiền lương
Cơ quan nhà nước là gì, ví dụ? Cơ quan nhà nước gồm những cơ quan nào?
Lao động tiền lương
Văn hóa truyền thống là gì, những truyền thống văn hóa Việt Nam? Năng lực chuyên môn của tuyên truyền viên văn hóa chính thế nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Tìm hiểu Pháp luật
14,777 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào