Khái niệm quan hệ xã hội là gì? Ví dụ về quan hệ xã hội? Xây dựng quan hệ lao động như thế nào?

Khái niệm quan hệ xã hội là gì? Một số ví dụ về quan hệ xã hội? Việc xây dựng quan hệ lao động được thực hiện như thế nào?

Khái niệm quan hệ xã hội là gì? Ví dụ về quan hệ xã hội?

Quan hệ xã hội (Social Relations) là những mối quan hệ giữa người với người, được hình thành trong quá trình hoạt động kinh tế, xã hội, chính trị, pháp luật, tư tưởng, đạo đức, văn hóa, và nhiều lĩnh vực khác. Các quan hệ này không phải là ngẫu nhiên mà thường có mục đích, hoạch định và xu hướng lặp lại, ổn định, tạo ra một mô hình tương tác nhất định.

- Các loại quan hệ xã hội:

+ Quan hệ kinh tế: Quan hệ giữa các cá nhân hoặc tổ chức trong quá trình sản xuất, phân phối và tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ.

+ Quan hệ chính trị: Quan hệ giữa các cá nhân hoặc nhóm trong việc tham gia vào các hoạt động chính trị, quản lý nhà nước và các tổ chức chính trị.

+ Quan hệ văn hóa: Quan hệ giữa các cá nhân hoặc nhóm trong việc trao đổi, bảo tồn và phát triển các giá trị văn hóa, nghệ thuật.

+ Quan hệ xã hội: Quan hệ giữa các cá nhân hoặc nhóm trong các hoạt động xã hội, như giáo dục, y tế, phúc lợi xã hội.

- Vai trò của quan hệ xã hội:

+ Tạo sự gắn kết cộng đồng: Quan hệ xã hội giúp tạo ra sự gắn kết và đoàn kết trong cộng đồng, giúp mọi người cảm thấy thuộc về một nhóm hoặc cộng đồng lớn hơn.

+ Hỗ trợ phát triển cá nhân: Thông qua các quan hệ xã hội, cá nhân có thể học hỏi, phát triển kỹ năng và nhận được sự hỗ trợ từ người khác.

+ Thúc đẩy sự phát triển xã hội: Quan hệ xã hội đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển và tiến bộ của xã hội, thông qua việc hợp tác và chia sẻ thông tin, kinh nghiệm.

- Dưới đây là một số ví dụ về quan hệ xã hội:

+ Quan hệ thầy - trò: Đây là mối quan hệ giữa giáo viên và học sinh, nơi giáo viên truyền đạt kiến thức và kỹ năng, còn học sinh tiếp thu và học hỏi.

+ Quan hệ người mua - người bán: Trong quá trình mua bán hàng hóa và dịch vụ, người mua và người bán tương tác với nhau để thực hiện giao dịch.

+ Quan hệ thủ trưởng - nhân viên: Đây là mối quan hệ trong môi trường làm việc, nơi thủ trưởng (quản lý) hướng dẫn, giám sát và đánh giá công việc của nhân viên.

+ Quan hệ bạn bè: Mối quan hệ giữa những người bạn, dựa trên sự tin tưởng, chia sẻ và hỗ trợ lẫn nhau trong cuộc sống hàng ngày.

+ Quan hệ gia đình: Mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình như cha mẹ, con cái, anh chị em, dựa trên tình yêu thương và trách nhiệm.

+ Quan hệ đồng nghiệp: Mối quan hệ giữa các đồng nghiệp trong cùng một tổ chức hoặc công ty, dựa trên sự hợp tác và hỗ trợ lẫn nhau để đạt được mục tiêu chung.

Những ví dụ này cho thấy quan hệ xã hội rất đa dạng và phong phú, ảnh hưởng đến nhiều khía cạnh của cuộc sống hàng ngày.

Thông tin mang tính chất tham khảo

Khái niệm quan hệ xã hội là gì? Ví dụ về quan hệ xã hội? Xây dựng quan hệ lao động như thế nào?

Khái niệm quan hệ xã hội là gì? Ví dụ về quan hệ xã hội? Xây dựng quan hệ lao động như thế nào? (Hình từ Internet)

Xây dựng quan hệ lao động như thế nào?

Theo Điều 7 Bộ luật Lao động 2019 quy định thì việc xây dựng quan hệ lao động được thực hiện như sau:

- Quan hệ lao động được xác lập qua đối thoại, thương lượng, thỏa thuận theo nguyên tắc tự nguyện, thiện chí, bình đẳng, hợp tác, tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của nhau.

- Người sử dụng lao động, tổ chức đại diện người sử dụng lao động và người lao động, tổ chức đại diện người lao động xây dựng quan hệ lao động tiến bộ, hài hòa và ổn định với sự hỗ trợ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Công đoàn tham gia cùng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền hỗ trợ xây dựng quan hệ lao động tiến bộ, hài hòa và ổn định; giám sát việc thi hành quy định của pháp luật về lao động; bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động.

- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, Liên minh Hợp tác xã Việt Nam và các tổ chức đại diện của người sử dụng lao động khác được thành lập theo quy định của pháp luật có vai trò đại diện, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng lao động, tham gia xây dựng quan hệ lao động tiến bộ, hài hòa và ổn định.

Những hành vi nào không được thực hiện trong quan hệ lao động?

Theo Điều 8 Bộ luật Lao động 2019 quy định thì các hành vi không được thực hiện trong quan hệ lao động gồm:

- Phân biệt đối xử trong lao động.

- Ngược đãi người lao động, cưỡng bức lao động.

- Quấy rối tình dục tại nơi làm việc.

- Lợi dụng danh nghĩa dạy nghề, tập nghề để trục lợi, bóc lột sức lao động hoặc lôi kéo, dụ dỗ, ép buộc người học nghề, người tập nghề vào hoạt động trái pháp luật.

- Sử dụng lao động chưa qua đào tạo hoặc chưa có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đối với nghề, công việc phải sử dụng lao động đã được đào tạo hoặc phải có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.

- Lôi kéo, dụ dỗ, hứa hẹn, quảng cáo gian dối hoặc thủ đoạn khác để lừa gạt người lao động hoặc để tuyển dụng người lao động với mục đích mua bán người, bóc lột, cưỡng bức lao động hoặc lợi dụng dịch vụ việc làm, hoạt động đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng để thực hiện hành vi trái pháp luật.

- Sử dụng lao động chưa thành niên trái pháp luật.

MỚI NHẤT
0 lượt xem
Bài viết mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào