Hợp đồng đào tạo nghề được giao kết bằng hình thức nào?

Cho tôi hỏi hợp đồng đào tạo nghề được giao kết bằng hình thức nào? Chi phí đào tạo nghề cho người lao động sẽ bao gồm những khoản nào? Câu hỏi của anh P.T (Hậu Giang).

Hợp đồng đào tạo nghề được giao kết bằng hình thức nào?

Theo khoản 1 Điều 61 Bộ luật Lao động 2019 quy định người sử dụng lao động tuyển người vào để đào tạo nghề nghiệp tại nơi làm việc. Thời gian học nghề theo chương trình đào tạo của từng trình độ theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp hiện hành.

Tại khoản 1 Điều 62 Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:

Hợp đồng đào tạo nghề giữa người sử dụng lao động, người lao động và chi phí đào tạo nghề
1. Hai bên phải ký kết hợp đồng đào tạo nghề trong trường hợp người lao động được đào tạo nâng cao trình độ, kỹ năng nghề, đào tạo lại ở trong nước hoặc nước ngoài từ kinh phí của người sử dụng lao động, kể cả kinh phí do đối tác tài trợ cho người sử dụng lao động.
Hợp đồng đào tạo nghề phải làm thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản.
2. Hợp đồng đào tạo nghề phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Nghề đào tạo;
b) Địa điểm, thời gian và tiền lương trong thời gian đào tạo;
c) Thời hạn cam kết phải làm việc sau khi được đào tạo;
d) Chi phí đào tạo và trách nhiệm hoàn trả chi phí đào tạo;
đ) Trách nhiệm của người sử dụng lao động;
e) Trách nhiệm của người lao động.
...

Theo quy định trên hợp đồng đào tạo nghề được ký kết trong trường hợp người lao động được đào tạo nâng cao trình độ, kỹ năng nghề, đào tạo lại ở trong nước hoặc nước ngoài từ kinh phí của người sử dụng lao động, kể cả kinh phí do đối tác tài trợ cho người sử dụng lao động.

Pháp luật lao động quy định hợp đồng đào tạo nghề phải làm thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản. Từ đó có thể thấy hình thức của hợp đồng đào tạo nghề là văn bản.

Hợp đồng đào tạo nghề được giao kết bằng hình thức nào?

Hợp đồng đào tạo nghề được giao kết bằng hình thức nào?

Chi phí đào tạo nghề cho người lao động bao gồm những khoản nào?

Tại khoản 3 Điều 62 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Hợp đồng đào tạo nghề giữa người sử dụng lao động, người lao động và chi phí đào tạo nghề
...
3. Chi phí đào tạo bao gồm các khoản chi có chứng từ hợp lệ về chi phí trả cho người dạy, tài liệu học tập, trường, lớp, máy, thiết bị, vật liệu thực hành, các chi phí khác hỗ trợ cho người học và tiền lương, tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người học trong thời gian đi học. Trường hợp người lao động được gửi đi đào tạo ở nước ngoài thì chi phí đào tạo còn bao gồm chi phí đi lại, chi phí sinh hoạt trong thời gian đào tạo.

Theo đó, chi phí đào tạo nghề bao gồm các khoản chi có chứng từ hợp lệ về:

- Chi phí trả cho người dạy.

- Tài liệu học tập.

- Trường, lớp, máy, thiết bị, vật liệu thực hành.

- Các chi phí khác hỗ trợ cho người học.

- Tiền lương, tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người học trong thời gian đi học.

Trường hợp người lao động được gửi đi đào tạo ở nước ngoài thì chi phí đào tạo còn bao gồm:

- Chi phí đi lại trong thời gian đào tạo.

- Chi phí sinh hoạt trong thời gian đào tạo.

Nhà nước có những hoạt động nào để khuyến khích người sử dụng lao động thực hiện việc đào tạo nghề cho nhân viên của mình?

Tại khoản 2 Điều 59 Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:

Đào tạo nghề nghiệp và phát triển kỹ năng nghề
1. Người lao động được tự do lựa chọn đào tạo nghề nghiệp, tham gia đánh giá, công nhận kỹ năng nghề quốc gia, phát triển năng lực nghề nghiệp phù hợp với nhu cầu việc làm và khả năng của mình.
2. Nhà nước có chính sách khuyến khích người sử dụng lao động có đủ điều kiện đào tạo nghề nghiệp và phát triển kỹ năng nghề cho người lao động đang làm việc cho mình và người lao động khác trong xã hội thông qua hoạt động sau đây:
a) Thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc mở lớp đào tạo nghề tại nơi làm việc để đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề cho người lao động; phối hợp với cơ sở giáo dục nghề nghiệp đào tạo các trình độ sơ cấp, trung cấp, cao đẳng và các chương trình đào tạo nghề nghiệp khác theo quy định;
b) Tổ chức thi kỹ năng nghề cho người lao động; tham gia hội đồng kỹ năng nghề; dự báo nhu cầu và xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề; tổ chức đánh giá và công nhận kỹ năng nghề; phát triển năng lực nghề nghiệp cho người lao động.

Theo đó, Nhà nước có chính sách khuyến khích người sử dụng lao động có đủ điều kiện đào tạo nghề nghiệp và phát triển kỹ năng nghề cho người lao động đang làm việc cho mình và người lao động khác trong xã hội thông qua hoạt động sau:

- Thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc mở lớp đào tạo nghề tại nơi làm việc để đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề cho người lao động; phối hợp với cơ sở giáo dục nghề nghiệp đào tạo các trình độ sơ cấp, trung cấp, cao đẳng và các chương trình đào tạo nghề nghiệp khác theo quy định;

- Tổ chức thi kỹ năng nghề cho người lao động; tham gia hội đồng kỹ năng nghề; dự báo nhu cầu và xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề; tổ chức đánh giá và công nhận kỹ năng nghề; phát triển năng lực nghề nghiệp cho người lao động.

Hợp đồng đào tạo nghề
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Trường hợp nào phải ký hợp đồng đào tạo nghề?
Lao động tiền lương
Quy định về ký hợp đồng đào tạo nghề thế nào? Nội dung gồm những gì?
Lao động tiền lương
Hợp đồng đào tạo nghề được lập thành mấy bản?
Lao động tiền lương
Cách tải mẫu hợp đồng đào tạo nghề mới nhất năm 2024?
Lao động tiền lương
Những lưu ý khi giao kết hợp đồng đào tạo nghề?
Lao động tiền lương
Mẫu hợp đồng đào tạo nghề thông dụng nhất hiện nay là mẫu nào?
Lao động tiền lương
Nội dung hợp đồng đào tạo nghề ở nước ngoài bao gồm những gì?
Lao động tiền lương
Có bắt buộc phải giao kết hợp đồng đào tạo nghề trước khi người lao động đi đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài hay không?
Lao động tiền lương
Hợp đồng đào tạo nghề được giao kết bằng hình thức nào?
Lao động tiền lương
Người lao động vi phạm hợp đồng đào tạo nghề phải bồi thường như thế nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Hợp đồng đào tạo nghề
827 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng đào tạo nghề
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào