Hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện gồm những thành phần nào?

Để hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện, việc chuẩn bị đầy đủ hồ sơ là vô cùng quan trọng. Vậy, hồ sơ bao gồm những giấy tờ gì?

Hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện gồm những thành phần nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 22 Nghị định 143/2024/NĐ-CP, người lao động hoặc thân nhân người lao động lập hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện phải đảm bảo đủ các thành phần sau đây:

- Sổ bảo hiểm xã hội;

- Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi đã điều trị tai nạn lao động đối với trường hợp nội trú;

- Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa;

- Bản sao giấy chứng tử, trích lục khai tử hoặc giấy báo tử hoặc bản sao quyết định tuyên bố là đã chết của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, đối với trường hợp chết do tai nạn lao động;

- Biên bản điều tra tai nạn lao động;

- Đơn đề nghị giải quyết chế độ tai nạn lao động của người lao động hoặc thân nhân người bị nạn đối với trường hợp tai nạn lao động chết người theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định 143/2024/NĐ-CP >>> Tải về

- Bản chính hóa đơn, chứng từ hợp pháp liên quan về phí giám định suy giảm khả năng lao động.

Người lao động hoặc thân nhân người lao động bị tai nạn lập một bộ hồ sơ bao gồm những thành phần nêu trên, nộp đến cơ quan bảo hiểm xã hội mà người lao động đã đăng ký tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện theo đúng thời hạn quy định để được giải quyết hưởng kịp thời.

>> Hoạt động của Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện được quản lý theo những nguyên tắc nào?

Hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện gồm những thành phần nào?

Hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện gồm những thành phần nào?

Thời hạn nộp hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động là bao lâu?

Căn cứ theo Điều 23 Nghị định 143/2024/NĐ-CP quy định:

Giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện
1. Người lao động hoặc thân nhân người lao động bị nạn nộp hồ sơ theo quy định tại Điều 22 Nghị định này cho cơ quan bảo hiểm xã hội đã đăng ký tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện trong thời hạn như sau:
a) 30 ngày, kể từ ngày nhận được Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa;
b) 90 ngày kể từ ngày người lao động đang đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện bị chết.
2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động; trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản cho người nộp hồ sơ và nêu rõ lý do.

Chiếu theo quy định trên, thời hạn nộp hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện là:

- Trường hợp người lao động bị suy giảm khả năng lao động do tai nạn lao động:

Người lao động hoặc thân nhân của người lao động nộp hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện cho cơ quan bảo hiểm xã hội đã đăng ký tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện trong vòng 30 ngày, kể từ ngày nhận được Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa.

- Trường hợp người lao động bị chết do tai nạn lao động:

Thân nhân của người lao động nộp hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện cho cơ quan bảo hiểm xã hội đã đăng ký tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện trong vòng 90 ngày, kể từ ngày người lao động đang đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện bị chết.

Như vậy, thời hạn nộp hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động theo Nghị định 143/2024/NĐ-CP là 30 ngày trong trường hợp người lao động bị suy giảm khả năng lao động do tai nạn lao động và 90 ngày trong trường hợp người lao động bị chết do tai nạn lao động.

Thời điểm giám định mức suy giảm khả năng lao động của NLĐ tham gia BHTNLĐ tự nguyện là khi nào?

Căn cứ theo Điều 6 Nghị định 143/2024/NĐ-CP quy định:

Giám định mức suy giảm khả năng lao động đối với người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện
1. Người lao động bị tai nạn lao động chủ động đi giám định hoặc giám định lại mức suy giảm khả năng lao động khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Sau khi bị thương tật lần đầu đã được điều trị ổn định;
b) Sau khi thương tật tái phát đã được điều trị ổn định;
c) Đối với trường hợp thương tật không có khả năng điều trị ổn định theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế thì người lao động được làm thủ tục giám định trước hoặc ngay trong quy trình điều trị.
2. Cơ quan bảo hiểm xã hội chi trả phí giám định đối với người lao động chủ động đi khám giám định mức suy giảm khả năng lao động trong trường hợp kết quả khám giám định đủ điều kiện để hưởng hoặc điều chỉnh tăng mức hưởng trợ cấp bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện.
3. Thời điểm chi trả phí giám định đối với các trường hợp đủ điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều này được thực hiện cùng với thời điểm trả trợ cấp tai nạn lao động quy định tại Điều 7 của Nghị định này.

Như vậy, thời điểm giám định mức suy giảm khả năng lao động của NLĐ tham gia BHTNLĐ tự nguyện là:

- Sau khi bị thương tật lần đầu đã được điều trị ổn định;

- Sau khi thương tật tái phát đã được điều trị ổn định;

- Đối với trường hợp thương tật không có khả năng điều trị ổn định theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế thì người lao động được làm thủ tục giám định trước hoặc ngay trong quy trình điều trị.

Theo đó, cơ quan BHXH sẽ chi trả lại chi phí giám định cho NLĐ chủ động đi khám giám định mức suy giảm khả năng lao động với điều kiện:

- Kết quả giám định đủ điều kiện được hưởng trợ cấp tai nạn lao động hoặc

- Kết quả giám định có sự điều chỉnh tăng mức hưởng trợ cấp bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện.

Số tiền chi trả cho chi phí giám định sẽ được cơ quan BHXH gửi cùng lúc với thời điểm NLĐ được nhận trợ cấp tai nạn lao động theo quy định tại Điều 7 Nghị định 143/2024/NĐ-CP.

Lưu ý: Nghị định 143/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/01/2025.

Bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Hỗ trợ 30% mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện cho đối tượng nào?
Lao động tiền lương
Mấy tháng đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện một lần?
Lao động tiền lương
Từ 2025 bao lâu thì đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện 1 lần?
Lao động tiền lương
Có mâu thuẫn dẫn đến tai nạn thì được hưởng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện không?
Lao động tiền lương
Quá thời hạn nộp hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện thì phải làm sao?
Lao động tiền lương
1 năm đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện 1 lần được không?
Lao động tiền lương
Đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện theo mấy phương thức?
Lao động tiền lương
Hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện gồm những thành phần nào?
Lao động tiền lương
Có được bồi thường thiệt hại khi cơ quan BHXH giải quyết chế độ BHTNLĐ tự nguyện chậm hơn so với thời hạn quy định?
Lao động tiền lương
Thủ tục đăng ký lại phương thức đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện ra sao?
Đi đến trang Tìm kiếm - Bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện
85 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào