Hồ sơ gia hạn Chứng chỉ hành nghề thú y gồm những gì?
Hồ sơ gia hạn Chứng chỉ hành nghề thú y gồm những gì?
Căn cứ theo Điều 109 Luật Thú y 2015 quy định về việc cấp, gia hạn Chứng chỉ hành nghề thú y như sau:
Cấp, gia hạn Chứng chỉ hành nghề thú y
1. Thẩm quyền cấp Chứng chỉ hành nghề thú y như sau:
a) Cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh cấp Chứng chỉ hành nghề thú y quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 107 của Luật này.
b) Cục Thú y cấp Chứng chỉ hành nghề thú y quy định tại khoản 4 Điều 107 của Luật này.
2. Hồ sơ đăng ký cấp Chứng chỉ hành nghề thú y bao gồm:
a) Đơn đăng ký;
b) Văn bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp với từng loại hình hành nghề thú y;
c) Giấy chứng nhận sức khỏe;
d) Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân. Đối với người nước ngoài, ngoài những quy định tại các điểm a, b và c khoản này còn phải có lý lịch tư pháp được cơ quan có thẩm quyền xác nhận.
3. Trình tự, thủ tục cấp Chứng chỉ hành nghề thú y:
a) Cá nhân có nhu cầu được cấp Chứng chỉ hành nghề thú y nộp hồ sơ cho cơ quan quản lý chuyên ngành thú y theo quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ quyết định việc cấp Chứng chỉ hành nghề thú y; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Chứng chỉ hành nghề thú y có giá trị 05 năm.
5. Hồ sơ, trình tự, thủ tục gia hạn Chứng chỉ hành nghề thú y:
a) Cá nhân có nhu cầu gia hạn Chứng chỉ hành nghề thú y gửi hồ sơ cho cơ quan quản lý chuyên ngành thú y trước khi hết hạn 30 ngày theo quy định tại khoản 1 Điều này. Hồ sơ bao gồm đơn đăng ký gia hạn, Chứng chỉ hành nghề thú y đã được cấp, Giấy chứng nhận sức khỏe;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ quyết định việc gia hạn Chứng chỉ hành nghề thú y; trường hợp không gia hạn phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Theo đó, hồ sơ gia hạn Chứng chỉ hành nghề thú y bao gồm:
- Đơn đăng ký gia hạn;
- Chứng chỉ hành nghề thú y đã được cấp;
- Giấy chứng nhận sức khỏe.
Hồ sơ gia hạn Chứng chỉ hành nghề thú y gồm những gì?
Mẫu đơn gia hạn Chứng chỉ hành nghề thú y là mẫu nào?
Mẫu đơn gia hạn Chứng chỉ hành nghề thú y là mẫu được quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 35/2016/NĐ-CP, cụ thể như sau:
- Mẫu đơn gia hạn Chứng chỉ hành nghề thú y đối với trường hợp do Cục Thú y cấp:
Mẫu đơn gia hạn Chứng chỉ hành nghề thú y đối với trường hợp do Cục Thú y cấp
Tải Mẫu đơn gia hạn Chứng chỉ hành nghề thú y đối với trường hợp do Cục Thú y cấp: TẠI ĐÂY
- Mẫu đơn gia hạn Chứng chỉ hành nghề thú y đối với trường hợp do Chi cục Thú y cấp:
Mẫu đơn gia hạn Chứng chỉ hành nghề thú y đối với trường hợp do Chi cục Thú y cấp
Tải Mẫu đơn gia hạn Chứng chỉ hành nghề thú y đối với trường hợp do Chi cục Thú y cấp: TẠI ĐÂY
Không cấp Chứng chỉ hành nghề thú y trong trường hợp nào?
Căn cứ theo Điều 111 Luật Thú y 2015 quy định về việc không cấp Chứng chỉ hành nghề thú y như sau:
Không cấp Chứng chỉ hành nghề thú y
Cá nhân không được cấp Chứng chỉ hành nghề thú y trong trường hợp sau đây:
1. Không có văn bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp;
2. Đang trong thời gian bị cấm hành nghề theo bản án, quyết định của tòa án;
3. Đang trong thời gian bị kỷ luật có liên quan đến chuyên môn thú y;
4. Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
5. Đang trong thời gian chấp hành bản án hình sự của tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
6. Bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự.
Theo đó, cá nhân không được cấp Chứng chỉ hành nghề thú y trong trường hợp sau đây:
- Không có văn bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp;
- Đang trong thời gian bị cấm hành nghề theo bản án, quyết định của tòa án;
- Đang trong thời gian bị kỷ luật có liên quan đến chuyên môn thú y;
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
- Đang trong thời gian chấp hành bản án hình sự của tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
- Bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự.







- Công văn 1767: Chính thức quyết định cho nghỉ việc những đối tượng nào khi sắp xếp tổ chức bộ máy?
- Bỏ cấp huyện: Chính thức tinh giản biên chế cán bộ công chức viên chức cấp huyện khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp trong thời hạn thế nào?
- Công văn 03: Chế độ phụ cấp lương hiện hưởng của CBCCVC, NLĐ hưởng lương từ ngân sách nhà nước khi được bố trí công tác ở ĐVHC mới như thế nào?
- Chính thức: Chốt thời hạn và thời gian giải quyết nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc cho CCVC và người lao động như thế nào?
- Quyết định thực hiện không chi trả chế độ nghỉ hưu trước tuổi cho CBCCVC có đơn tự nguyện nghỉ hưu trước tuổi nhưng mang lại lợi ích cho cơ quan theo Hướng dẫn 01 đúng không?