Hồ sơ đề nghị hưởng chế độ tử tuất đối với người thân của người đang tham gia bảo hiểm xã hội gồm những gì?
Hồ sơ đề nghị hưởng chế độ tử tuất đối với người thân của người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội gồm những gì?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 90 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có hiệu lực từ 1/7/2025 quy định:
Hồ sơ đề nghị hưởng chế độ tử tuất
1. Hồ sơ đề nghị hưởng chế độ tử tuất đối với thân nhân của người đang tham gia bảo hiểm xã hội hoặc đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội bao gồm:
a) Sổ bảo hiểm xã hội;
b) Bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử hoặc bản sao giấy báo tử hoặc bản sao quyết định của Tòa án tuyên bố là đã chết;
c) Tờ khai của thân nhân;
d) Bản chính hoặc bản sao biên bản điều tra tai nạn lao động đối với trường hợp chết do tai nạn lao động; bản sao bệnh án điều trị bệnh nghề nghiệp đối với trường hợp chết do bệnh nghề nghiệp;
đ) Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa hoặc bản sao giấy xác nhận mức độ khuyết tật đặc biệt nặng có thể hiện kết luận của Hội đồng giám định y khoa ghi rõ tỷ lệ phần trăm suy giảm khả năng lao động đối với thân nhân bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
...
Theo đó, hồ sơ đề nghị hưởng chế độ tử tuất đối với thân nhân của người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bao gồm:
- Sổ bảo hiểm xã hội;
- Bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử hoặc bản sao giấy báo tử hoặc bản sao quyết định của Tòa án tuyên bố là đã chết;
- Tờ khai của thân nhân;
- Bản chính hoặc bản sao biên bản điều tra tai nạn lao động đối với trường hợp chết do tai nạn lao động; bản sao bệnh án điều trị bệnh nghề nghiệp đối với trường hợp chết do bệnh nghề nghiệp;
- Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa hoặc bản sao giấy xác nhận mức độ khuyết tật đặc biệt nặng có thể hiện kết luận của Hội đồng giám định y khoa ghi rõ tỷ lệ phần trăm suy giảm khả năng lao động đối với thân nhân bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
Hồ sơ đề nghị hưởng chế độ tử tuất đối với người thân của người đang tham gia bảo hiểm xã hội gồm những gì? (Hình từ Internet)
Các trường hợp nào được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng?
Căn cứ theo quy định tại Điều 86 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định các trường hợp được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng gồm:
(1) Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 khi chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết thuộc một trong các trường hợp sau đây thì thân nhân quy định tại khoản 2 Điều 86 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 được hưởng tiền tuất hằng tháng:
- Có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 15 năm trở lên;
- Đang hưởng lương hưu hoặc đang tạm dừng hưởng lương hưu;
- Chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;
- Đang hưởng hoặc đang tạm dừng hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng với mức suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.
(2) Thân nhân của đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 86 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng, bao gồm:
- Các con bao gồm cả con khi người mẹ đang mang thai mà người cha chết, con khi lao động nữ mang thai hộ đang mang thai mà người cha hoặc người mẹ nhờ mang thai hộ chết thì được hưởng đến khi đủ 18 tuổi;
- Con bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
- Vợ, chồng đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019. Vợ, chồng chưa đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 mà bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
- Cha đẻ, mẹ đẻ; cha đẻ, mẹ đẻ của vợ hoặc của chồng; thành viên khác của gia đình đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 mà người quy định tại khoản 1 Điều 86 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình;
- Cha đẻ, mẹ đẻ; cha đẻ, mẹ đẻ của vợ hoặc của chồng; thành viên khác của gia đình chưa đủ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên mà người tham gia bảo hiểm xã hội đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình.
(3) Không áp dụng trợ cấp tuất hằng tháng đối với thân nhân quy định tại các điểm b, c, d và đ khoản 2 Điều 86 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 là người đang hưởng tiền lương và tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc hoặc đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng, trợ cấp hằng tháng mà mức hưởng bằng hoặc cao hơn mức tham chiếu, không bao gồm khoản trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng.
Mức hưởng trợ cấp tuất hằng tháng của thân nhân người lao động tham gia BHXH bắt buộc được quy định như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 87 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định mức hưởng trợ cấp tuất hằng tháng đối với người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc như sau:
- Mức trợ cấp tuất hằng tháng đối với mỗi thân nhân bằng 50% mức tham chiếu; trường hợp thân nhân không có người trực tiếp nuôi dưỡng thì mức trợ cấp tuất hằng tháng bằng 70% mức tham chiếu.
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định việc xác định thân nhân không có người trực tiếp nuôi dưỡng.
- Trường hợp một người chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 86 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 thì số thân nhân được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng tối đa 04 người; trường hợp có từ 02 người chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết trở lên thì thân nhân được hưởng 02 lần mức trợ cấp quy định tại khoản 1 Điều 87 Luật Bảo hiểm xã hội 2024.
- Thời điểm hưởng trợ cấp tuất hằng tháng được tính kể từ ngày đầu tiên của tháng liền kề sau tháng mà đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 86 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết. Trường hợp con được sinh sau thời điểm người cha, người cha là chồng của người mẹ nhờ mang thai hộ hoặc người mẹ nhờ mang thai hộ chết thì thời điểm hưởng trợ cấp tuất hằng tháng của con tính từ tháng con được sinh.











- Công văn 1767: Chính thức quyết định cho nghỉ việc những đối tượng nào khi sắp xếp tổ chức bộ máy?
- Bỏ cấp huyện: Chính thức tinh giản biên chế cán bộ công chức viên chức cấp huyện khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp trong thời hạn thế nào?
- Công văn 03: Chế độ phụ cấp lương hiện hưởng của CBCCVC, NLĐ hưởng lương từ ngân sách nhà nước khi được bố trí công tác ở ĐVHC mới như thế nào?
- Chính thức: Chốt thời hạn và thời gian giải quyết nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc cho CCVC và người lao động như thế nào?
- Quyết định thực hiện không chi trả chế độ nghỉ hưu trước tuổi cho CBCCVC có đơn tự nguyện nghỉ hưu trước tuổi nhưng mang lại lợi ích cho cơ quan theo Hướng dẫn 01 đúng không?