Hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán có buộc phải kèm theo ảnh không?

Cho tôi hỏi hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán có buộc phải kèm theo ảnh không? Câu hỏi từ anh Q.T (TP.HCM).

Hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán có buộc phải kèm theo ảnh không?

Theo Điều 3 Thông tư 296/2016/TT-BTC quy định:

Hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Bản sao hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian tại doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán (trừ trường hợp người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán thuộc đối tượng không phải có hợp đồng lao động theo pháp luật về lao động).
3. Bản sao chứng chỉ kế toán viên hoặc chứng chỉ kiểm toán viên.
4. Giấy xác nhận về thời gian thực tế làm công tác tài chính, kế toán, kiểm toán theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư này hoặc các tài liệu chứng minh về thời gian thực tế làm công tác tài chính, kế toán, kiểm toán.
5. Hai ảnh màu cỡ 3x4cm được chụp trên nền trắng trong thời hạn không quá sáu (06) tháng tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.
6. Bản sao Quyết định thôi việc hoặc Quyết định chấm dứt hợp đồng lao động tại nơi làm việc trước khi đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán (nếu có).
7. Bản sao Giấy phép lao động tại Việt Nam của người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán là người nước ngoài trừ trường hợp người đăng ký thuộc đối tượng không phải có giấy phép lao động theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam.
8. Tài liệu chứng minh giờ cập nhật kiến thức tại các tổ chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm toán đối với trường hợp có tính giờ cập nhật kiến thức.

Vậy hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán phải kèm theo ảnh, cụ thể: Hai ảnh màu cỡ 3x4cm được chụp trên nền trắng trong thời hạn không quá sáu (06) tháng tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.Hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán có buộc phải kèm theo ảnh không?

Hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán có buộc phải kèm theo ảnh không? (Hình từ Internet)

Nộp hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán có cần phải nộp phí không?

Theo khoản 5 Điều 6 Thông tư 296/2016/TT-BTC quy định:

Trình tự đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
...
5. Người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán khi đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán phải nộp đủ phí theo quy định. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính xem xét, cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán cho người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán thông qua doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán. Ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán không sớm hơn ngày bắt đầu có hiệu lực của hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian tại doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, Bộ Tài chính trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Theo đó người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán khi đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán phải nộp đủ phí theo quy định.

Vậy nộp hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán có cần phải nộp phí.

Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán có các nội dung cơ bản gì?

Theo Điều 7 Thông tư 296/2016/TT-BTC quy định:

Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
1. Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán bao gồm các nội dung cơ bản sau đây:
a) Họ và tên, năm sinh, quê quán hoặc quốc tịch, ảnh của người được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán;
b) Số và ngày cấp chứng chỉ kế toán viên hoặc chứng chỉ kiểm toán viên;
c) Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán nơi người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán làm việc;
d) Số Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán;
đ) Thời hạn của Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.
2. Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán có thời hạn tối đa là 5 năm (60 tháng) nhưng không quá ngày 31/12 của năm thứ năm kể từ năm bắt đầu có hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.
3. Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán được quy định tại Phụ lục số 05/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư này.

Theo đó giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán bao gồm các nội dung cơ bản như sau:

- Thông tin cá nhân về họ và tên, năm sinh, quê quán hoặc quốc tịch, ảnh của người được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán;

- Số, ngày cấp chứng chỉ kế toán viên hoặc chứng chỉ kiểm toán viên;

- Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán hoặc hộ kinh doanh dịch vụ kế toán nơi người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán làm việc;

- Số Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán;

- Ngoài ra còn có thời hạn của Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.

Đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Tài liệu cập nhật kiến thức của người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán được quy định thế nào?
Lao động tiền lương
Người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán có thời gian cập nhật kiến thức bao lâu?
Lao động tiền lương
Ai được đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán?
Lao động tiền lương
Người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán có phải cập nhật kiến thức hàng năm không?
Lao động tiền lương
Người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán phải chịu trách nhiệm về những thông tin gì?
Lao động tiền lương
Cán bộ công chức viên chức có được đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán không?
Lao động tiền lương
Nguyên tắc đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán là gì?
Lao động tiền lương
Hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán có buộc phải kèm theo ảnh không?
Lao động tiền lương
Có cần quyết định CDHĐLĐ tại công ty cũ trước khi đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán khi nộp hồ sơ đăng ký hành nghề không?
Lao động tiền lương
Điều kiện để được đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán là gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
253 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp văn bản hướng dẫn Luật kế toán đang có hiệu lực
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào