Hiện nay công chức chuyên ngành Kiểm tra viên cao cấp hải quan thực hiện những nhiệm vụ nào?

Theo quy định hiện nay thì Kiểm tra viên cao cấp hải quan có mã số ngạch là bao nhiêu? Kiểm tra viên cao cấp hải quan thực hiện những nhiệm vụ nào? Câu hỏi của anh Hiếu (Hà Giang).

Kiểm tra viên cao cấp hải quan có mã số ngạch bao nhiêu?

Căn cứ Điều 3 Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định như sau:

Các chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ
...
3. Chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành hải quan, bao gồm:
a) Kiểm tra viên cao cấp hải quan Mã số ngạch: 08.049
b) Kiểm tra viên chính hải quan Mã số ngạch: 08.050
c) Kiểm tra viên hải quan Mã số ngạch: 08.051
d) Kiểm tra viên trung cấp hải quan Mã số ngạch: 08.052
đ) Nhân viên hải quan Mã số ngạch: 08.053
...

Như vậy, theo quy định tại Điều 14 Thông tư 29/2022/TT-BTC thì Kiểm tra viên cao cấp hải quan là công chức có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao nhất trong lĩnh vực hải quan, được bố trí đối với các chức danh lãnh đạo cấp Tổng cục, cấp Vụ, Cục và Kiểm tra viên cao cấp tương đương, lãnh đạo Cục hải quan tỉnh, thành phố giúp lãnh đạo thực hiện chỉ đạo, tổ chức triển khai

Kiểm tra viên cao cấp trực tiếp thực thi pháp luật về hải quan theo quy định của Luật Hải quan với quy mô lớn, độ phức tạp cao, tiến hành trong phạm vi liên tỉnh hoặc toàn quốc.

Kiểm tra viên cao cấp hải quan có mã số: 08.049

Hiện nay công chức chuyên ngành Kiểm tra viên cao cấp hải quan thực hiện những nhiệm vụ nào?

Hiện nay công chức chuyên ngành Kiểm tra viên cao cấp hải quan thực hiện những nhiệm vụ nào? (Hình từ Internet)

Nhiệm vụ của kiểm tra viên cao cấp hải quan là làm gì?

Căn cứ khoản 2 Điều 14 Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định như sau:

Kiểm tra viên cao cấp hải quan (mã số 08.049)
...
2. Nhiệm vụ
a) Tổ chức thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về hải quan đối với đối tượng có phức tạp về quy mô và tính chất, liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực về kinh tế, xã hội, an ninh và đối ngoại;
b) Chủ trì đề xuất việc sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh các chế độ, chính sách, các quy định trong quản lý nhà nước về hải quan;
c) Tổng hợp, phân tích, đánh giá hoạt động nghiệp vụ hải quan và các hoạt động khác có liên quan đến nghiệp vụ hải quan;
d) Chủ trì chuẩn bị nội dung tổng kết về nghiệp vụ hải quan ở trong nước và trao đổi nghiệp vụ hải quan với các nước, các tổ chức quốc tế và khu vực có quan hệ hợp tác về hải quan với Việt Nam;
đ) Chủ trì nghiên cứu, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về hải quan; tổ chức xây dựng, bổ sung, sửa đổi quy chế quản lý, quy trình nghiệp vụ hải quan; biên soạn tài liệu, giáo trình nghiệp vụ về hải quan và tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ cho công chức, viên chức hải quan.
...

Theo đó, công chức chuyên ngành kiểm tra viên cao cấp hải quan phải đảm bảo thực hiện những nhiệm vụ quy định như trên.

Kiểm tra viên cao cấp hải quan có hệ số lương là bao nhiêu?

Căn cứ khoản 1 Điều 24 Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định như sau:

Xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ
1. Các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước (Bảng 2) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và được sửa đổi tại Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ như sau:
a) Ngạch kiểm tra viên cao cấp thuế (mã số 06.036), kiểm tra viên cao cấp hải quan (mã số 08.049) được áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.
Ngạch kế toán viên cao cấp (mã số 06.029) được áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55;
b) Ngạch kiểm tra viên chính thuế (mã số 06.037), kiểm tra viên chính hải quan (mã số 08.050), kỹ thuật viên bảo quản chính (mã số 19.220) được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
Ngạch kế toán viên chính (mã số 06.030) được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm 2 (A2.2), từ hệ số lương 4,00 đến 6,38;
c) Ngạch kế toán viên (mã số 06.031), kiểm tra viên thuế (mã số 06.038), kiểm tra viên hải quan (mã số 08.051), kỹ thuật viên bảo quản (mã số 19.221) được áp dụng hệ số lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Ngạch kế toán viên trung cấp (mã số 06.032), kiểm tra viên trung cấp thuế (mã số 06.039), kiểm tra viên trung cấp hải quan (mã số 08.052), kỹ thuật viên bảo quản trung cấp (mã số 19.222), thủ kho bảo quản (mã số 19.223) được áp dụng hệ số lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
đ) Ngạch nhân viên hải quan (mã số 08.053), nhân viên thuế (mã số 06.040) được áp dụng hệ số lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06;
e) Ngạch Nhân viên bảo vệ kho dự trữ (mã số 19.224) được áp dụng hệ số lương công chức loại C, nhóm 1 (C1), từ hệ số lương 1,65 đến hệ số lương 3,63.
...

Như vậy, công chức chuyên ngành Kiểm tra viên cao cấp hải quan (mã số 08.049) được áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.

Kiểm tra viên cao cấp hải quan
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của Kiểm tra viên cao cấp hải quan ra sao?
Lao động tiền lương
Mức lương của Kiểm tra viên cao cấp hải quan hiện nay là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Kiểm tra viên cao cấp hải quan cần đáp ứng các tiêu chuẩn gì về đào tạo bồi dưỡng?
Lao động tiền lương
Hệ số lương của kiểm tra viên cao cấp hải quan là gì?
Lao động tiền lương
Mức phụ cấp ưu đãi của Kiểm tra viên cao cấp Hải quan hiện nay là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Hiện nay công chức chuyên ngành Kiểm tra viên cao cấp hải quan thực hiện những nhiệm vụ nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Kiểm tra viên cao cấp hải quan
963 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kiểm tra viên cao cấp hải quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kiểm tra viên cao cấp hải quan

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào