Giấy phép thăm dò nước dưới đất được điều chỉnh trong những trường hợp nào?
Giấy phép thăm dò nước dưới đất được điều chỉnh trong những trường hợp nào?
Căn cứ theo Điều 10 Nghị định 54/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Điều chỉnh giấy phép
1. Các trường hợp điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất:
a) Điều kiện mặt bằng không cho phép thi công một số hạng mục thăm dò;
b) Tăng quy mô lưu lượng thăm dò nhưng không vượt quá 25% theo giấy phép đã được cấp hoặc thay đổi tầng chứa nước thăm dò;
c) Chủ giấy phép đề nghị điều chỉnh nội dung khác của giấy phép.
2. Các trường hợp điều chỉnh giấy phép khai thác tài nguyên nước:
a) Nguồn nước không bảo đảm việc cung cấp nước bình thường;
b) Nhu cầu khai thác nước tăng mà chưa có biện pháp xử lý, bổ sung nguồn nước;
c) Điều chỉnh công suất lắp máy hoặc lưu lượng khai thác của công trình thủy điện nhưng không vượt quá 25% theo quy định trong giấy phép đã được cấp;
d) Điều chỉnh lưu lượng khai thác của công trình khác điểm c khoản này nhưng không vượt quá 25% theo quy định trong giấy phép đã được cấp;
đ) Có sự thay đổi về mục đích khai thác nước theo quy định của giấy phép được cấp trước đó;
e) Có sự thay đổi về chế độ khai thác của công trình;
g) Bổ sung thêm giếng nhưng lưu lượng khai thác của công trình không vượt quá 25% theo quy định trong giấy phép đã được cấp.
Chủ giấy phép phải có phương án thiết kế, thi công giếng, dự kiến tác động của việc khai thác nước đến nguồn nước và đến các đối tượng khai thác, sử dụng nước khác và được cơ quan thẩm định quy định tại khoản 2 Điều 16 của Nghị định này chấp thuận bằng văn bản trước khi thi công. Trong thời hạn 30 ngày sau khi hoàn thành việc thi công giếng, chủ công trình phải nộp hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép theo quy định;
h) Trường hợp khoan giếng mới tương tự để thay thế giếng cũ bị hỏng, suy thoái hoặc bị giải tỏa với thông số khai thác không thay đổi thì không phải thực hiện thủ tục đề nghị điều chỉnh giấy phép nhưng phải được cơ quan thẩm định quy định tại khoản 2 Điều 16 của Nghị định này xem xét, chấp thuận phương án khoan giếng thay thế và xác nhận bằng văn bản sau khi hoàn thành việc khoan thay thế. Văn bản xác nhận là thành phần không thể tách rời của giấy phép khai thác nước dưới đất đã được cấp. Số lượng giếng thay thế không được vượt quá 50% tổng số lượng giếng theo giấy phép đã được cấp. Khoảng cách giếng thay thế không được vượt quá 1,5 lần chiều dày tầng chứa nước khai thác tại giếng đó, trường hợp vượt quá thì phải thực hiện thủ tục điều chỉnh giấy phép;
i) Chủ giấy phép đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép khác với quy định tại khoản 3 Điều này.
...
Theo đó, giấy phép thăm dò nước dưới đất được điều chỉnh trong những trường hợp sau:
- Điều kiện mặt bằng không cho phép thi công một số hạng mục thăm dò;
- Tăng quy mô lưu lượng thăm dò nhưng không vượt quá 25% theo giấy phép đã được cấp hoặc thay đổi tầng chứa nước thăm dò;
- Chủ giấy phép đề nghị điều chỉnh nội dung khác của giấy phép.
Giấy phép thăm dò nước dưới đất được điều chỉnh trong những trường hợp nào? (Hình từ Internet)
Hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất gồm những giấy tờ gì?
Căn cứ theo Điều 17 Nghị định 54/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép;
b) Đề án thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô từ 200 m³/ngày đêm trở lên; thiết kế giếng thăm dò đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m³/ngày đêm.
2. Hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất bao gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh nội dung giấy phép;
b) Báo cáo tình hình thực hiện các quy định trong giấy phép.
3. Mẫu đơn, nội dung đề án, báo cáo được lập theo Mẫu 01, Mẫu 02, Mẫu 35, Mẫu 36 và Mẫu 37 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.
Theo đó, hồ sơ đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất bao gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn hoặc điều chỉnh nội dung giấy phép;
- Báo cáo tình hình thực hiện các quy định trong giấy phép.
Giấy phép thăm dò nước dưới đất gồm có những nội dung nào?
Căn cứ theo Điều 6 Nghị định 54/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất, giấy phép khai thác tài nguyên nước
1. Nội dung chính của giấy phép thăm dò nước dưới đất bao gồm:
a) Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép;
b) Mục đích thăm dò nước dưới đất;
c) Quy mô thăm dò nước dưới đất;
d) Vị trí công trình thăm dò nước dưới đất;
đ) Số lượng giếng, chiều sâu giếng, tầng chứa nước thăm dò;
e) Thời hạn của giấy phép;
g) Các yêu cầu, nghĩa vụ trong việc thăm dò nước dưới đất.
...
Theo đó, nội dung chính của giấy phép thăm dò nước dưới đất bao gồm:
- Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép;
- Mục đích thăm dò nước dưới đất;
- Quy mô thăm dò nước dưới đất;
- Vị trí công trình thăm dò nước dưới đất;
- Số lượng giếng, chiều sâu giếng, tầng chứa nước thăm dò;
- Thời hạn của giấy phép;
- Các yêu cầu, nghĩa vụ trong việc thăm dò nước dưới đất.







- Sửa Nghị định 178: Chính thức mức hưởng lương hưu của CBCCVC và LLVT khi nghỉ hưu trước tuổi từ 45% đến 75%, cụ thể ra sao?
- Chính thức ưu tiên giải quyết nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc cho CCVC và người lao động nào theo Công văn 1767?
- Chốt thay đổi tiêu chí xét hưởng nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc để áp dụng cho cán bộ công chức theo từng đặc điểm, từng địa phương tại Công văn 1814 có đúng không?
- Danh sách bí thư 34 tỉnh mới sau sáp nhập, hợp nhất tỉnh thành 2025 đầy đủ được Ban Tổ chức Trung ương chuẩn bị, xây dựng xin ý kiến những ai? Tiêu chuẩn của Bí thư tỉnh ủy được quy định như thế nào?
- Thiết kế cơ cấu tiền lương mới cho CBCCVC và LLVT khi bỏ lương cơ sở bổ sung khoản tiền thưởng bằng khoảng 10% tổng quỹ lương của năm có bao gồm phụ cấp không?