Định mức số giáo viên trung học phổ thông trong một lớp tối đa là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi định mức số lượng giáo viên trung học phổ thông một lớp theo quy định mới nhất là bao nhiêu? Câu hỏi của chị H.Q (Lạng Sơn).

Định mức số giáo viên trung học phổ thông trong một lớp tối đa là bao nhiêu?

Căn cứ theo Điều 17 Thông tư 20/2023/TT-BGDĐT, có quy định về định mức số lượng người làm việc vị trí việc làm giáo viên trung học phổ thông cụ thể như sau:

Định mức số lượng người làm việc vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành
1. Vị trí việc làm giáo viên trung học phổ thông:
a) Trường trung học phổ thông được bố trí tối đa 2,25 giáo viên/lớp;
b) Trường phổ thông dân tộc nội trú được bố trí tối đa 2,4 giáo viên/lớp;
c) Trường trung học phổ thông chuyên: Lớp chuyên được bố trí tối đa 3,1 giáo viên/lớp;
d) Trường trung học phổ thông sau khi tính số lượng học sinh/lớp theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này hoặc theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Thông tư này, nếu còn dư số lượng học sinh thì cứ 17 học sinh đối với trường thuộc vùng 1 hoặc 20 học sinh đối với trường thuộc vùng 2 hoặc 22 học sinh đối với trường thuộc vùng 3 được bố trí thêm 01 giáo viên.
2. Vị trí việc làm thiết bị, thí nghiệm:
a) Trường trung học phổ thông chuyên được bố trí tối đa 04 người;
b) Trường phổ thông dân tộc nội trú được bố trí tối đa 02 người;
c) Các trường trung học phổ thông còn lại được bố trí 01 người.
3. Vị trí việc làm giáo vụ:
a) Trường phổ thông dân tộc nội trú và trường trung học phổ thông chuyên được bố trí tối đa 02 người. Trường phổ thông dân tộc nội trú căn cứ quy mô, tính chất và điều kiện thực tế có thể hợp đồng thêm người làm nhiệm vụ quản lý học sinh; căn cứ quy mô, tính chất và điều kiện thực tế, các trường phổ thông dân tộc nội trú xác định số lượng hợp đồng lao động và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Các trường trung học phổ thông còn lại được bố trí 01 người;
c) Trường hợp không bố trí được biên chế thì hợp đồng lao động hoặc bố trí giáo viên, nhân viên kiêm nhiệm.
4. Vị trí việc làm tư vấn học sinh: Mỗi trường trung học phổ thông được bố trí 01 người. Trường hợp không bố trí được biên chế thì bố trí giáo viên kiêm nhiệm hoặc hợp đồng lao động.
5. Vị trí việc làm hỗ trợ giáo dục người khuyết tật:
a) Đối với trường dành cho người khuyết tật cấp trung học phổ thông: Cứ 15 học sinh khuyết tật thì được bố trí 01 người;
b) Đối với các trường trung học phổ thông có học sinh khuyết tật học hòa nhập: Trường có dưới 20 học sinh khuyết tật học hòa nhập thì được bố trí 01 người; trường có từ 20 học sinh khuyết tật học hòa nhập trở lên thì được bố trí tối đa 02 người;
c) Trường hợp không bố trí được biên chế thì bố trí hợp đồng lao động hoặc bố trí giáo viên, nhân viên kiêm nhiệm.

Như vậy, định mức số giáo viên trung học phổ thông trong một lớp như sau:

+ Trường trung học phổ thông được bố trí tối đa 2,25 giáo viên/lớp;

+ Trường phổ thông dân tộc nội trú được bố trí tối đa 2,4 giáo viên/lớp;

+ Trường trung học phổ thông chuyên: Lớp chuyên được bố trí tối đa 3,1 giáo viên/lớp.

Định mức số giáo viên trung học phổ thông trong một lớp tối đa là bao nhiêu?

Định mức số giáo viên trung học phổ thông trong một lớp tối đa là bao nhiêu?

Mỗi trường trung học phổ thông được bố trí bao nhiêu hiệu trưởng?

Căn cứ theo quy định tại Điều 16 Thông tư 20/2023/TT-BGDĐT có nêu rõ định mức số lượng người làm việc vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý trong trường trung học phổ thông như sau:

Định mức số lượng người làm việc vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý
1. Hiệu trưởng: Mỗi trường trung học phổ thông được bố trí 01 hiệu trưởng.
2. Phó hiệu trưởng: số lượng phó hiệu trưởng thực hiện theo quy định về số lượng cấp phó tại Nghị định số 120/2020/NĐ-CP.

Theo đó, mỗi trường trung học phổ thông được bố trí 01 hiệu trưởng.

Định mức số lượng người làm việc vị trí việc làm chuyên môn dùng chung trong trường trung học phổ thông ra sao?

Căn cứ theo quy định tại Điều 18 Thông tư 20/2023/TT-BGDĐT quy định định mức số lượng người làm việc vị trí việc làm chuyên môn dùng chung trong trường trung học phổ thông như sau:

(1) Vị trí việc làm thư viện, quản trị công sở:

- Trường phổ thông dân tộc nội trú được bố trí tối đa 03 người;

- Trường trung học phổ thông chuyên được bố trí tối đa 04 người;

- Các trường trung học phổ thông còn lại được bố trí tối đa 02 người.

(2). Văn thư, thủ quỹ, kế toán:

- Trường phổ thông dân tộc nội trú và trường trung học phổ thông chuyên được bố trí tối đa 03 người;

- Các trường trung học phổ thông còn lại được bố trí tối đa 02 người;

- Trường phổ thông dân tộc nội trú có quy mô trên 400 học sinh, trường trung học phổ thông có từ 40 lớp trở lên được bố trí thêm 01 người.

(3). Những vị trí việc làm không bố trí được biên chế

Thì hợp đồng lao động hoặc bố trí giáo viên, nhân viên kiêm nhiệm. Các trường trung học phổ thông căn cứ tính chất, khối lượng công việc và điều kiện thực tế để xác định vị trí việc làm, số lượng người làm việc đối với từng vị trí và nhiệm vụ kiêm nhiệm cho phù hợp.

Thông tư 20/2023/TT-BGDĐT sẽ có hiệu lực từ ngày 16/12/2023

Giáo viên trung học phổ thông
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Xét thăng hạng giáo viên trung học phổ thông hạng 1 cần đảm bảo tiêu chuẩn và điều kiện ra sao?
Lao động tiền lương
Chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông hạng 2 cần đáp ứng tiêu chuẩn điều kiện gì để xét thăng hạng?
Lao động tiền lương
Lương giáo viên THPT từ 1/7/2023 là bao nhiêu? Cách tính lương như thế nào?
Lao động tiền lương
Mức lương Giáo viên trung học phổ thông từ 1/7/2024 làm việc trong trường trung học phổ thông công lập là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Giáo viên THPT hạng 3 là viên chức loại gì? Có mức lương bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mức phụ cấp thâm niên của Giáo viên trung học phổ thông hạng 1 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Giáo viên trung học phổ thông hạng 1 có nhiệm vụ gì?
Lao động tiền lương
Giáo viên trung học phổ thông hạng 1 có hệ số lương bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Hệ số lương của giáo viên trung học phổ thông hạng 3 hiện nay là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Giáo viên trung học phổ thông hạng 2 có hệ số lương là bao nhiêu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Giáo viên trung học phổ thông
647 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giáo viên trung học phổ thông

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giáo viên trung học phổ thông

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào