Điều kiện làm việc là gì? Công ty có phải cung cấp thông tin về điều kiện làm việc khi ký hợp đồng lao động hay không?
Điều kiện làm việc là gì?
Pháp luật hiện hành không có quy định cụ thể giải thích thuật ngữ điều kiện việc làm. Tuy nhiên, điều kiện làm việc có thể hiểu là tổng hợp các yếu tố tự nhiên, xã hội, kinh tế và kỹ thuật ảnh hưởng đến người lao động trong quá trình làm việc. Các yếu tố này bao gồm:
1. Công việc phải làm: Loại công việc và nhiệm vụ cụ thể.
2. Thời giờ làm việc và nghỉ ngơi: Quy định về giờ làm việc, giờ nghỉ ngơi.
3. Địa điểm làm việc: Nơi làm việc và môi trường xung quanh.
4. An toàn và vệ sinh lao động: Các biện pháp bảo đảm an toàn và vệ sinh trong quá trình làm việc.
5. Tiền lương và phúc lợi: Mức lương, tiền thưởng và các phúc lợi khác.
6. Bảo hiểm xã hội: Các chế độ bảo hiểm cho người lao động
Những yếu tố này được quy định cụ thể trong các văn bản pháp luật và có thể khác nhau tùy theo loại hình công việc và đối tượng lao động.
Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo
Điều kiện làm việc là gì? Công ty có phải cung cấp thông tin về điều kiện làm việc khi ký hợp đồng lao động hay không?
Có phải cung cấp thông tin về điều kiện làm việc khi giao kết hợp đồng lao động hay không?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 16 Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:
Nghĩa vụ cung cấp thông tin khi giao kết hợp đồng lao động
1. Người sử dụng lao động phải cung cấp thông tin trung thực cho người lao động về công việc, địa điểm làm việc, điều kiện làm việc, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, an toàn, vệ sinh lao động, tiền lương, hình thức trả lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, quy định về bảo vệ bí mật kinh doanh, bảo vệ bí mật công nghệ và vấn đề khác liên quan trực tiếp đến việc giao kết hợp đồng lao động mà người lao động yêu cầu.
2. Người lao động phải cung cấp thông tin trung thực cho người sử dụng lao động về họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, trình độ học vấn, trình độ kỹ năng nghề, xác nhận tình trạng sức khỏe và vấn đề khác liên quan trực tiếp đến việc giao kết hợp đồng lao động mà người sử dụng lao động yêu cầu.
Theo đó, người sử dụng lao động phải cung cấp thông tin trung thực về điều kiện làm việc cho người lao động biết, trường hợp người sử dụng lao động không cung cấp đầy đủ, không trung thực là hành vi vi phạm và sẽ bị xử lý theo quy định.
Người lao động có được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động nếu không được bảo đảm điều kiện làm việc theo thỏa thuận không?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 35 Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:
Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động
1. Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động nhưng phải báo trước cho người sử dụng lao động như sau:
a) Ít nhất 45 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn;
b) Ít nhất 30 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng;
c) Ít nhất 03 ngày làm việc nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng;
d) Đối với một số ngành, nghề, công việc đặc thù thì thời hạn báo trước được thực hiện theo quy định của Chính phủ.
2. Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động không cần báo trước trong trường hợp sau đây:
a) Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm điều kiện làm việc theo thỏa thuận, trừ trường hợp quy định tại Điều 29 của Bộ luật này;
b) Không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng thời hạn, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 97 của Bộ luật này;
c) Bị người sử dụng lao động ngược đãi, đánh đập hoặc có lời nói, hành vi nhục mạ, hành vi làm ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm, danh dự; bị cưỡng bức lao động;
d) Bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
đ) Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo quy định tại khoản 1 Điều 138 của Bộ luật này;
e) Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 của Bộ luật này, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;
g) Người sử dụng lao động cung cấp thông tin không trung thực theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Bộ luật này làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng lao động.
Như vậy, theo quy định trên, người lao động khi không được bảo đảm điều kiện làm việc theo thỏa thuận thì người lao động được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động và không cần báo trước cho người sử dụng lao động biết, trừ trường hợp tại Điều 29 Bộ luật Lao động 2019.
- Kỷ luật cảnh cáo cán bộ có hành vi gây hậu quả nghiêm trọng trong trường hợp nào?
- 26 Tết Âm lịch 2025 là ngày bao nhiêu dương lịch? Lịch nghỉ Tết Âm lịch 2025 kéo dài bao lâu đối với CBCCVC và người lao động?
- Mùng 1 Tết Âm lịch 2025 (Tết Ất Tỵ) là ngày nào? Người lao động được nghỉ 9 ngày dịp Tết Ất Tỵ 2025 đúng không?
- Chính thức bãi bỏ mức lương cơ sở 2.34 triệu/tháng của toàn bộ cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang sau thời gian nào?
- Chốt lịch nghỉ tết Âm lịch 2025 chính thức của người lao động và cán bộ công chức viên chức thuộc thẩm quyền Thủ tướng đúng không và được nghỉ mấy ngày?