Điều chỉnh lương hưu dựa trên cơ sở nào theo quy định mới?

Lương hưu được điều chỉnh trên cơ sở nào theo quy định mới? Đóng BHXH bắt buộc mấy năm thì được hưởng lương hưu?

Điều chỉnh lương hưu dựa trên cơ sở nào theo quy định mới?

* Đối với người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc:

Căn cứ Điều 67 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định như sau:

Điều chỉnh lương hưu
1. Lương hưu được điều chỉnh trên cơ sở mức tăng của chỉ số giá tiêu dùng phù hợp với khả năng của ngân sách nhà nước và quỹ bảo hiểm xã hội.
2. Điều chỉnh mức tăng lương hưu thỏa đáng đối với đối tượng có mức lương hưu thấp và nghỉ hưu trước năm 1995 bảo đảm thu hẹp khoảng cách chênh lệch lương hưu giữa người nghỉ hưu ở các thời kỳ.
3. Chính phủ quy định thời điểm, đối tượng, mức điều chỉnh lương hưu quy định tại Điều này.

Theo đó, Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có hiệu lực kể từ ngày 1/7/2025 sẽ điều chỉnh mức tăng lương hưu thỏa đáng đối với các đối tượng có mức lương hưu thấp và nghỉ hưu trước năm 1995 nhằm bảo đảm thu hẹp khoảng cách chênh lệch lương hưu giữa người nghỉ hưu ở các thời kỳ.

* Đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện

Căn cứ khoản 2 Điều 99 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định như sau:

Mức lương hưu hằng tháng
...
2. Việc điều chỉnh lương hưu được thực hiện theo quy định tại Điều 67 của Luật này.
...

Theo đó, việc điều chỉnh lương hưu đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được thực hiện tương tự theo quy định đối với người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.

Như vậy, từ 1/7/2025 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có hiệu lực quy định lương hưu được điều chỉnh trên cơ sở mức tăng của chỉ số giá tiêu dùng phù hợp với khả năng của ngân sách nhà nước và quỹ bảo hiểm xã hội.

Điều chỉnh lương hưu dựa trên cơ sở nào theo quy định mới?

Điều chỉnh lương hưu dựa trên cơ sở nào theo quy định mới? (Hình từ Internet)

Được hưởng lương hưu khi đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc bao nhiêu năm?

Căn cứ Điều 64 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định như sau:

Đối tượng và điều kiện hưởng lương hưu
1. Đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, g, h, i, k, l, m và n khoản 1 và khoản 2 Điều 2 của Luật này khi nghỉ việc có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 15 năm trở lên thì được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động;
b) Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại khoản 3 Điều 169 của Bộ luật Lao động và có tổng thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 15 năm trở lên khi làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hoặc làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021;
c) Có tuổi thấp hơn tối đa 10 tuổi so với tuổi quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động và có từ đủ 15 năm trở lên làm công việc khai thác than trong hầm lò theo quy định của Chính phủ;
d) Người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.
2. Đối tượng quy định tại các điểm d, đ và e khoản 1 Điều 2 của Luật này khi nghỉ việc có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 15 năm trở lên thì được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Có tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động, trừ trường hợp Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, Luật Công an nhân dân, Luật Cơ yếu, Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng có quy định khác;
b) Có tuổi thấp hơn tối đa 10 tuổi so với tuổi quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động và có tổng thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 15 năm trở lên khi làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hoặc làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021;
c) Người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.
3. Chính phủ quy định việc hưởng lương hưu đối với trường hợp không xác định được ngày, tháng sinh hoặc mất hồ sơ và các trường hợp đặc biệt khác.

Theo đó, thời gian đóng BHXH để được hưởng lương hưu đối với các đối tượng là từ đủ 15 năm trở lên.

Trường hợp các đối tượng bị suy giảm khả năng lao động thì thời gian đóng BHXH bắt buộc từ đủ 20 năm trở lên thì được hưởng lương hưu (quy định tại Điều 65 Luật Bảo hiểm xã hội 2024)

Như vậy, từ 1/7/2025 đóng bảo hiểm xã hội 15 năm sẽ được hưởng lương hưu theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội mới nhất.

Người đang hưởng lương hưu có thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội hay không?

Căn cứ Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định như sau:

Đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện
...
4. Đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện bao gồm:
a) Công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc và không phải là người đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng;
...
7. Trường hợp không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm:
a) Người đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng.
Chính phủ quy định đối tượng hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc;
...

Theo đó, người đang hưởng lương hưu không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội.

Điều chỉnh lương hưu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Từ tháng 10/2024 điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm, trợ cấp ưu đãi người có công sẽ được báo cáo cấp có thẩm quyền về việc mở rộng phạm vi sử dụng nguồn tích lũy cải cách tiền lương?
Lao động tiền lương
Đến hết tháng 12/2024, điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm, trợ cấp ưu đãi người có công về việc báo cáo cấp có thẩm quyền mở rộng phạm vi sử dụng nguồn tích lũy cải cách tiền lương?
Lao động tiền lương
Mở rộng phạm vi chi điều chỉnh lương hưu trong quý 4/2024 đối với nguồn tích lũy cải cách tiền lương của NSTW và địa phương để báo cáo cấp có thẩm quyền ra sao?
Lao động tiền lương
Đến 04/2025 thực hiện điều chỉnh lương hưu của cán bộ, công chức viên chức và lực lượng vũ trang tại Kỳ họp thứ 9 được hoàn thiện trong Báo cáo Quốc hội có đúng không?
Lao động tiền lương
Quyết định 918: Kế hoạch điều chỉnh lương hưu của các đối tượng cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang thực hiện theo nội dung như thế nào?
Lao động tiền lương
QĐ 918 ngày 27/8: Thực hiện Kết luận 83 về điều chỉnh lương hưu, Thủ tướng phân công các Bộ, cơ quan triển khai từ ngày nào?
Lao động tiền lương
Ấn định thời điểm điều chỉnh lương hưu lần 3 vào ngày nào?
Lao động tiền lương
Điều chỉnh lương hưu theo Nghị quyết 122 về Phiên họp Chính phủ thường kỳ ban hành 08/08/2024 như thế nào?
Lao động tiền lương
Kết luận của Bộ Chính trị về điều chỉnh lương hưu ra sao theo phiên họp Chính phủ thường kỳ?
Lao động tiền lương
Tiếp tục điều chỉnh lương hưu theo Nghị quyết 28 cho đến khi nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Điều chỉnh lương hưu
417 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Điều chỉnh lương hưu

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Điều chỉnh lương hưu

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào