Điểm chuẩn Đại học Sư phạm kỹ thuật TP.HCM các năm thế nào? Sinh viên tốt nghiệp ra làm giáo viên giáo dục nghề nghiệp nhận lương bao nhiêu?

Sinh viên tốt nghiệp ra làm viên chức giáo viên giáo dục nghề nghiệp nhận lương bao nhiêu từ 1/7 năm nay? Điểm chuẩn Đại học Sư phạm kỹ thuật TP.HCM các năm như thế nào?

Điểm chuẩn Đại học Sư phạm kỹ thuật TP.HCM các năm thế nào?

Điểm chuẩn Đại học Sư phạm kỹ thuật TP.HCM từ năm 2020 đến năm 2023 cụ thể như sau:

- Điểm chuẩn đại học Sư phạm kỹ thuật TP.HCM năm 2023

su-pham

- Điểm chuẩn đại học Sư phạm kỹ thuật TP.HCM năm 2022

su-pham

- Điểm chuẩn đại học Sư phạm kỹ thuật TP.HCM năm 2021

- Điểm chuẩn đại học Sư phạm kỹ thuật TP.HCM năm 2020

Xem chi tiết điểm chuẩn sư phạm kỹ thuật TPHCM từ 2020 đến 2023: TẢI VỀ.

Điểm chuẩn đại học Sư phạm kỹ thuật TP.HCM các năm

Điểm chuẩn Đại học Sư phạm kỹ thuật TP.HCM các năm như thế nào? Sinh viên tốt nghiệp ra làm giáo viên giáo dục nghề nghiệp nhận lương bao nhiêu từ 1/7/2024? (Hình từ Internet)

Sinh viên tốt nghiệp ra làm giáo viên giáo dục nghề nghiệp thì nhận mức lương bao nhiêu từ 1/7/2024?

Theo Điều 14 Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH quy định như sau:

Xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp
Viên chức được xếp lương vào các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
1. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.01, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.
2. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.02, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
3. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09.02.03, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
4. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.04, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
5. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.05, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55.
6. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.06, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
7. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09.02.07, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
8. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.08, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
9. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp - Mã số: V.09.02.09, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

Ngoài ra theo quy định tại Điều 3 Thông tư 07/2024/TT-BNV thì mức lương của giáo viên giáo dục nghề nghiệp là viên chức từ 1/7/2024 được tính như sau:

Mức lương = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng

Theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP thì từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng.

Theo đó, bảng lương mới của giáo viên giáo dục nghề nghiệp là viên chức từ 1/7/2024 như sau:

Chức danh nghề nghiệp viên chức

Mã số

Hệ số lương

Mức lương (từ 1/7/2024) đơn vị: đồng

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp

V.09.02.05

5,75 đến 7,55

13.455.000 đến 17.667.000

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính

V.09.02.06

4,40 đến 6,78

10.296.000 đến 15.865.200

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết

V.09.02.07

2,34 đến 4,98

5.475.600 đến 11.653.200

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành

V.09.02.08

2,10 đến 4,89

4.914.000 đến 11.442.600

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp

V.09.02.09

1,86 đến 4,06

4.352.400 đến 9.500.400

Lưu ý: Bảng lương giáo viên trên không bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp.

Muốn làm giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp phải có bằng cấp gì?

Theo khoản 2 Điều 9 Thông tư 07/2023/TT-BLDTBXH có quy định như sau:

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.05
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Giáo viên dạy lý thuyết có bằng tiến sĩ; giáo viên vừa dạy lý thuyết vừa dạy thực hành có bằng thạc sĩ trở lên và có văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận đáp ứng tiêu chuẩn về kỹ năng nghề để dạy thực hành trình độ trung cấp theo quy định chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp;
b) Có văn bằng, chứng chỉ đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ nghiệp vụ sư phạm theo quy định chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp.
...

Theo đó, muốn làm giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp phải có bằng cấp như sau:

- Đối với giáo viên dạy lý thuyết có bằng tiến sĩ; giáo viên vừa dạy lý thuyết vừa dạy thực hành có bằng thạc sĩ trở lên và có văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận đáp ứng tiêu chuẩn về kỹ năng nghề để dạy thực hành trình độ trung cấp theo quy định chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp;

- Ngoài ra giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp cần có văn bằng, chứng chỉ đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ nghiệp vụ sư phạm theo quy định chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp.

Điểm chuẩn đại học
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Điểm chuẩn Đại Học Kinh Tế Tài Chính TPHCM UEF 2024? Mẫu sơ yếu lý lịch cho sinh viên hiện nay là mẫu nào?
Lao động tiền lương
Chính thức có điểm chuẩn Đại học Hoa Sen năm 2024? Mức hỗ trợ cho sinh viên thực tập hiện nay là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Điểm chuẩn Đại học Mở TPHCM năm 2024? Sinh viên mới ra trường được hưởng mức lương tối thiểu bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Điểm chuẩn Đại học Công nghiệp Hà Nội 2024 là bao nhiêu? Sinh viên ra trường làm việc với mức lương là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Điểm chuẩn Đại học Thương mại 2024 thế nào? Sinh viên mới ra trường được nhận mức lương thử việc là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Điểm chuẩn Đại học Mở Hà Nội 2024 thế nào? Sinh viên đi làm thêm có cần ký hợp đồng lao động không?
Lao động tiền lương
Điểm chuẩn Đại học Hàng Hải 2024 ra sao? Sinh viên đi thực tập có được trả lương không?
Lao động tiền lương
Điểm chuẩn Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải (UTT) 2024? Sinh viên làm thêm không phải đóng BHXH trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Điểm chuẩn Đại học Thủ đô Hà Nội (HNMU) 2024? Sinh viên được phép thử việc tối đa bao nhiêu lần đối với một công việc?
Lao động tiền lương
Chính thức có điểm chuẩn Đại học Quy Nhơn năm 2024? Sinh viên thử việc có bắt buộc phải giao kết hợp đồng thử việc hay không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Điểm chuẩn đại học
424 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Điểm chuẩn đại học

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Điểm chuẩn đại học

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Xem và tải trọn bộ các văn bản về Lương cơ sở 2024 Bảng lương giáo viên năm 2024: Tổng hợp văn bản hướng dẫn Danh mục văn bản quy định về thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào