Để được xét thăng hạng kỹ thuật dựng phim hạng 3 viên chức cần đảm bảo yêu cầu gì?

Cho tôi hỏi để được xét thăng hạng kỹ thuật dựng phim hạng 3 viên chức cần đảm bảo yêu cầu gì? Câu hỏi từ chị A.T (TP.HCM).

Nhiệm vụ của kỹ thuật dựng phim hạng 3 là gì?

Theo khoản 1 Điều 9 Thông tư 46/2017/TT-BTTTT quy định:

Kỹ thuật dựng phim hạng III
1. Nhiệm vụ;
- Tham gia chuẩn bị nội dung các hội thảo nghiệp vụ chuyên ngành ở trong và ngoài nước;
- Nắm được nội dung phim và ý đồ sáng tác của đạo diễn;
- Tiến hành sơ dựng để cho đạo diễn, dựng phim xem xét và điều chỉnh hoàn thiện tác phẩm;
- Hướng dẫn nghiệp vụ cho viên chức kỹ thuật dựng phim hạng dưới.
...

Theo đó kỹ thuật dựng phim hạng 3 có các nhiệm vụ sau:

- Kỹ thuật dựng phim hạng 3 có nhiệm vụ tham gia chuẩn bị nội dung các hội thảo nghiệp vụ chuyên ngành ở trong và ngoài nước;

- Cần nắm được nội dung phim và ý đồ sáng tác của đạo diễn;

- Phải tiến hành sơ dựng để cho đạo diễn, dựng phim xem xét và điều chỉnh hoàn thiện tác phẩm;

- Ngoài ra kỹ thuật dựng phim hạng 3 có nhiệm vụ hướng dẫn nghiệp vụ cho viên chức kỹ thuật dựng phim hạng dưới.

Để được xét thăng hạng kỹ thuật dựng phim hạng 3 viên chức cần đảm bảo yêu cầu gì?

Để được xét thăng hạng kỹ thuật dựng phim hạng 3 viên chức cần đảm bảo yêu cầu gì? (Hình từ Internet)

Để được xét thăng hạng kỹ thuật dựng phim hạng 3 viên chức cần đảm bảo yêu cầu gì?

Theo khoản 4 Điều 9 Thông tư 46/2017/TT-BTTTT (được bổ sung bởi khoản 7 Điều 1 Thông tư 07/2022/TT-BTTTT) quy định:

Kỹ thuật dựng phim hạng III
...
4.Yêu cầu đối với viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng lên kỹ thuật dựng phim hạng III
Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp kỹ thuật dựng phim hạng IV hoặc tương đương tối thiểu là 02 năm (đủ 24 tháng) (không kể thời gian tập sự, thử việc) đối với trường hợp khi tuyển dụng có trình độ cao đẳng trở lên, 03 năm (đủ 36 tháng) (không kể thời gian tập sự, thử việc) đối với trường hợp khi tuyển dụng có trình độ trung cấp. Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp kỹ thuật dựng phim hạng IV tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

Theo đó để được xét thăng hạng kỹ thuật dựng phim hạng 3 viên chức cần đảm bảo yêu cầu như sau:

+ Đối với trường hợp khi tuyển dụng có trình độ cao đẳng trở lên, viên chức cần có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp kỹ thuật dựng phim hạng 4 hoặc tương đương tối thiểu là 02 năm (đủ 24 tháng) (không kể thời gian tập sự, thử việc).

+ Đối với trường hợp khi tuyển dụng có trình độ trung cấp cần có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp kỹ thuật dựng phim hạng 4 hoặc tương đương tối thiểu 03 năm (đủ 36 tháng) (không kể thời gian tập sự, thử việc).

+ Trường hợp viên chức có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp kỹ thuật dựng phim hạng 4 tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

Hệ số lương của kỹ thuật dựng phim hạng 3 là bao nhiêu?

Theo Điều 5 Thông tư 30/2020/TT-BTTTT quy định:

Áp dụng bảng lương đối với chức danh nghề nghiệp
Các chức danh nghề nghiệp viên chức âm thanh viên, phát thanh viên, kỹ thuật dựng phim, quay phim thuộc chuyên ngành Thông tin và Truyền thông quy định tại Thông tư số 46/2017/TT-BTTTT và Thông tư số 05/2018/TT-BNV được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP), cụ thể như sau:
1. Chức danh nghề nghiệp âm thanh viên hạng I (mã số V11.09.23), phát thanh viên hạng I (mã số V11.10.27), kỹ thuật dựng phim hạng I (mã số V11.11.31), quay phim hạng I (mã số V11.12.35) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 2 (A3.2) có 6 bậc, từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55.
2. Chức danh nghề nghiệp âm thanh viên hạng II (mã số V11.09.24), phát thanh viên hạng II (mã số V11.10.28), kỹ thuật dựng phim hạng II (mã số V11.11.32), quay phim hạng II (mã số V11.12.36) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 2 (A2.2) có 8 bậc, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38.
3. Chức danh nghề nghiệp âm thanh viên hạng III (mã số V11.09.25), phát thanh viên hạng III (mã số V11.10.29), kỹ thuật dựng phim hạng III (mã số V11.11.33), quay phim hạng III (mã số V11.12.37) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 có 9 bậc, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
4. Chức danh nghề nghiệp âm thanh viên hạng IV (mã số V11.09.26), phát thanh viên hạng IV (mã số V11.10.30), kỹ thuật dựng phim hạng IV (mã số V11.11.34), quay phim hạng IV (mã số V11.12.38) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B, có 12 bậc, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

Theo đó hệ số lương của kỹ thuật dựng phim hạng 3 được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 có 9 bậc, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.

Kỹ thuật dựng phim
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Tiêu chuẩn xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp viên chức kỹ thuật dựng phim hạng 2 cần đáp ứng là gì từ 07/11/2024?
Lao động tiền lương
Viên chức kỹ thuật dựng phim có bảng lương mới từ 1/7/2024 như thế nào khi thay đổi mức lương cơ sở?
Lao động tiền lương
Kỹ thuật dựng phim hạng 2 được áp dụng hệ số lương của viên chức loại nào?
Lao động tiền lương
Mức lương tối thiểu hiện nay của Kỹ thuật dựng phim hạng 1 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mức lương cao nhất hiện nay của Kỹ thuật dựng phim hạng 1 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Hệ số lương của Kỹ thuật dựng phim hạng 1 được áp dụng hệ số lương của viên chức loại nào?
Lao động tiền lương
Kỹ thuật dựng phim hạng 1 có nhiệm vụ gì?
Lao động tiền lương
Hệ số lương của Kỹ thuật dựng phim hạng 1 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Để được xét thăng hạng kỹ thuật dựng phim hạng 3 viên chức cần đảm bảo yêu cầu gì?
Lao động tiền lương
Kỹ thuật dựng phim hạng 2 có nhiệm vụ gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Kỹ thuật dựng phim
1,305 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kỹ thuật dựng phim

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kỹ thuật dựng phim

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào