Đấu giá viên có được cho thuê lại chứng chỉ hành nghề đấu giá của mình không?

Cho tôi hỏi đấu giá viên có được cho thuê lại chứng chỉ hành nghề đấu giá của mình không? Câu hỏi từ chị Q.N (TP.HCM).

Tiêu chuẩn để trở thành Đấu giá viên là gì?

Theo Điều 10 Luật Đấu giá tài sản 2016 quy định:

Tiêu chuẩn đấu giá viên
Đấu giá viên phải có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
1. Công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt;
2. Có bằng tốt nghiệp đại học hoặc trên đại học thuộc một trong các chuyên ngành luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng;
3. Tốt nghiệp khóa đào tạo nghề đấu giá quy định tại Điều 11 của Luật này, trừ trường hợp được miễn đào tạo nghề đấu giá quy định tại Điều 12 của Luật này;
4. Đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá.

Theo để trở thành đấu giá viên thì phải đáp ứng đủ các yêu cầu sau:

- Công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt;

- Có bằng tốt nghiệp đại học hoặc trên đại học thuộc một trong các chuyên ngành luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng;

- Tốt nghiệp khóa đào tạo nghề đấu giá, trừ trường hợp đã là luật sư, công chứng viên, thừa phát lại, quản tài viên, trọng tài viên có thời gian hành nghề từ 02 năm trở lên hoặc đã là thẩm phán, kiểm sát viên, chấp hành viên;

- Đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá.

Đấu giá viên có được cho thuê lại chứng chỉ hành nghề đấu giá của mình không?

Đấu giá viên có được cho thuê lại chứng chỉ hành nghề đấu giá của mình không? (Hình từ Internet)

Hồ sơ xin cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá gồm những gì?

Theo khoản 1 Điều 14 Luật Đấu giá tài sản 2016 quy định:

Cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá
1. Người đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 10 của Luật này gửi một bộ hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá đến Bộ Tư pháp và nộp phí theo quy định của pháp luật. Hồ sơ bao gồm:
a) Giấy đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá;
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu bằng tốt nghiệp đại học hoặc bằng trên đại học thuộc một trong các chuyên ngành luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng;
c) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề đấu giá;
d) Văn bản xác nhận đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá;
đ) Phiếu lý lịch tư pháp;
e) Một ảnh màu cỡ 3 cm x 4 cm.
...

Theo đó hồ sơ xin cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá bao gồm:

- Giấy đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá;

- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu bằng tốt nghiệp đại học hoặc bằng trên đại học thuộc một trong các chuyên ngành luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng;

- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề đấu giá;

- Văn bản xác nhận đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá;

- Phiếu lý lịch tư pháp;

- Một ảnh màu cỡ 3 cm x 4 cm.

Những trường hợp nào không được cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá?

Theo Điều 15 Luật Đấu giá tài sản 2016 quy định:

Những trường hợp không được cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá
1. Không đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 10 của Luật này.
2. Đang là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân; cán bộ, công chức, viên chức, trừ trường hợp là công chức, viên chức được đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá để làm việc cho Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản.
3. Bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.
4. Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; bị kết án và bản án đã có hiệu lực pháp luật; đã bị kết án mà chưa được xóa án tích; đã bị kết án về tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản, các tội về tham nhũng kể cả trường hợp đã được xóa án tích.
5. Đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

Theo đó những trường hợp không được cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá bao gồm:

- Người không đủ các tiêu chuẩn đấu giá viên;

- Người đang là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân; cán bộ, công chức, viên chức;

(Trừ trường hợp là công chức, viên chức được đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá để làm việc cho Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản)

- Người bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi;

- Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; bị kết án và bản án đã có hiệu lực pháp luật; đã bị kết án mà chưa được xóa án tích; đã bị kết án về tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản, các tội về tham nhũng kể cả trường hợp đã được xóa án tích;

- Người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

Đấu giá viên có được cho thuê lại Chứng chỉ hành nghề đấu giá của mình không?

Theo khoản 1 Điều 9 Luật Đấu giá tài sản 2016 quy định:

Các hành vi bị nghiêm cấm
1. Nghiêm cấm đấu giá viên thực hiện các hành vi sau đây:
a) Cho cá nhân, tổ chức khác sử dụng Chứng chỉ hành nghề đấu giá của mình;
b) Lợi dụng danh nghĩa đấu giá viên để trục lợi;
c) Thông đồng, móc nối với người có tài sản đấu giá, người tham gia đấu giá, tổ chức thẩm định giá, tổ chức giám định tài sản đấu giá, cá nhân, tổ chức khác để làm sai lệch thông tin tài sản đấu giá, dìm giá, làm sai lệch hồ sơ đấu giá hoặc kết quả đấu giá tài sản;
d) Hạn chế cá nhân, tổ chức tham gia đấu giá không đúng quy định của pháp luật;
đ) Vi phạm Quy tắc đạo đức nghề nghiệp đấu giá viên;
e) Các hành vi bị nghiêm cấm khác theo quy định của luật có liên quan.
...

Theo đó pháp luật nghiêm cấm đấu giá viên cho cá nhân tổ chức khác sử dụng Chứng chỉ hành nghề đấu giá của mình.

Như vậy đấu giá viên không được cho thuê lại Chứng chỉ hành nghề đấu giá của mình.

Đấu giá viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Hiểu thế nào về Đấu giá viên? Những điều mà Đấu giá viên không được làm là gì?
Lao động tiền lương
Đấu giá viên được điều hành cuộc đấu giá trong thời gian chờ cấp Thẻ đấu giá viên không?
Lao động tiền lương
Đấu giá viên không cần phải tốt nghiệp khóa đào tạo nghề đấu giá trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Đấu giá viên có trách nhiệm tham gia bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp hay không?
Lao động tiền lương
Đấu giá viên là công dân nước ngoài được không?
Lao động tiền lương
04 việc đấu giá viên hướng dẫn người tập sự hành nghề đấu giá không được thực hiện là những việc nào?
Lao động tiền lương
Mọi cuộc đấu giá đều sẽ do đấu giá viên điều hành đúng không?
Lao động tiền lương
Đấu giá viên có được trực tiếp điều hành cuộc đấu giá không?
Lao động tiền lương
Bổ sung thêm 02 ngành học nào có thể trở thành đấu giá viên theo quy định mới nhất?
Lao động tiền lương
Ai được xem xét trở thành Đấu giá viên mà không bắt buộc phải tốt nghiệp khóa đào tạo nghề đấu giá?
Đi đến trang Tìm kiếm - Đấu giá viên
718 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đấu giá viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đấu giá viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào