Dân số viên hạng 4 phải đáp ứng các tiêu chuẩn gì về chuyên môn nghiệp vụ?
Dân số viên hạng 4 là gì?
Theo Điều 2 Thông tư liên tịch 08/2016/TTLT-BYT-BNV quy định:
Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp dân số
Chức danh nghề nghiệp dân số bao gồm:
Dân số viên hạng II: Mã số: V.08.10.27
Dân số viên hạng III: Mã số: V.08.10.28
Dân số viên hạng IV: Mã số: V.08.10.29
Theo đó Dân số viên hạng 4 là chức danh nghề nghiệp dân số có mã số: V.08.10.29.
Dân số viên hạng 4 có nhiệm vụ gì?
Theo khoản 1 Điều 6 Thông tư liên tịch 08/2016/TTLT-BYT-BNV quy định:
Dân số viên hạng IV - Mã số: V.08.10.29
1. Nhiệm vụ
a) Tham gia xây dựng kế hoạch tác nghiệp về hoạt động dân số - kế hoạch hóa gia đình tại địa bàn công tác;
b) Đề xuất giải pháp thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn được phân công;
c) Thu thập thông tin, lập các báo cáo thống kê dân số - kế hoạch hóa gia đình;
d) Thực hiện các hoạt động dân số - kế hoạch hóa gia đình theo chuyên môn;
đ) Kiểm tra, giám sát chuyên môn việc thực hiện công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn được giao;
e) Hướng dẫn nghiệp vụ dân số - kế hoạch hóa gia đình cho cộng tác viên;
g) Học tập, bồi dưỡng nâng cao năng lực, chuyên môn, nghiệp vụ;
h) Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được phân công.
...
Theo đó Dân số viên hạng 4 có nhiệm vụ như sau:
- Dân số viên hạng 4 tham gia xây dựng kế hoạch tác nghiệp về hoạt động dân số - kế hoạch hóa gia đình tại địa bàn công tác;
- Đưa ra đề xuất giải pháp thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn được phân công;
- Tiến hành thu thập thông tin, lập các báo cáo thống kê dân số - kế hoạch hóa gia đình;
- Thực hiện hoạt động dân số - kế hoạch hóa gia đình theo chuyên môn;
- Thực hiện việc kiểm tra, giám sát chuyên môn việc thực hiện công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn được giao;
- Hướng dẫn về nghiệp vụ dân số - kế hoạch hóa gia đình cho cộng tác viên;
- Chủ động học tập, bồi dưỡng nâng cao năng lực, chuyên môn, nghiệp vụ;
- Ngoài ra Dân số viên hạng 4 còn thực hiện các nhiệm vụ khác khi được phân công.
Dân số viên hạng 4 phải đáp ứng các tiêu chuẩn gì về chuyên môn nghiệp vụ? (Hình từ Internet)
Dân số viên hạng 4 phải đáp ứng các tiêu chuẩn gì về chuyên môn nghiệp vụ?
Theo khoản 3 Điều 6 Thông tư liên tịch 08/2016/TTLT-BYT-BNV quy định:
Dân số viên hạng IV - Mã số: V.08.10.29
...
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Hiểu đúng các chính sách của Đảng, Nhà nước về dân số - kế hoạch hóa gia đình;
b) Có năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng cơ bản đáp ứng yêu cầu thực tế trong lĩnh vực dân số - kế hoạch hóa gia đình;
c) Có năng lực chủ động thực hiện các công việc và nhiệm vụ chuyên môn được giao;
d) Có năng lực thu thập số liệu, lập sổ sách và cập nhật báo cáo về dân số - kế hoạch hóa gia đình;
đ) Có năng lực phối hợp để thực hiện công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình;
e) Có năng lực trình bày đúng về chuyên môn nghiệp vụ dân số - kế hoạch hóa gia đình.
...
Theo đó Dân số viên hạng 4 phải đáp ứng các tiêu chuẩn về chuyên môn nghiệp vụ như sau:
- Hiểu đúng các chính sách của Đảng, Nhà nước về dân số - kế hoạch hóa gia đình;
- Có năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng cơ bản đáp ứng yêu cầu thực tế trong lĩnh vực dân số - kế hoạch hóa gia đình;
- Có năng lực chủ động thực hiện các công việc và nhiệm vụ chuyên môn được giao;
- Có năng lực thu thập số liệu, lập sổ sách và cập nhật báo cáo về dân số - kế hoạch hóa gia đình;
- Có năng lực phối hợp để thực hiện công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình;
- Có năng lực trình bày đúng về chuyên môn nghiệp vụ dân số - kế hoạch hóa gia đình.
Hệ số lương của Dân số viên hạng 4 là bao nhiêu?
Theo Điều 9 Thông tư liên tịch 08/2016/TTLT-BYT-BNV quy định:
Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp dân số quy định tại Thông tư liên tịch này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 (nhóm A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
b) Chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
c) Chức danh nghề nghiệp dân số viên hạng IV được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
...
Theo đó Các chức danh nghề nghiệp dân số quy định tại Thông tư liên tịch 08/2016/TTLT-BYT-BNV được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
Hệ số lương của Dân số viên hạng 4 được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
- Kỷ luật cảnh cáo cán bộ có hành vi gây hậu quả nghiêm trọng trong trường hợp nào?
- Giáng sinh 2024 vào ngày mấy, thứ mấy? Giáng sinh là ngày gì? Giáng sinh có phải ngày lễ tết của người lao động không?
- Nghị quyết 18: Hướng dẫn thực hiện cải cách tiền lương cán bộ công chức viên chức và người lao động tại đơn vị sự nghiệp y tế cần trích nguồn thu để lại để tạo nguồn, vậy tỷ lệ trích nguồn thu như thế nào?
- Thống nhất mốc thưởng hơn 9 triệu, hơn 18 triệu lần lượt vào năm 2024, năm 2025 cho đối tượng hưởng lương từ NSNN thuộc phạm vi quản lý của BQP hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, cụ thể ra sao?
- Đã chốt 02 bảng lương của đối tượng thuộc lực lượng vũ trang chính thức thay đổi bằng 03 bảng lương mới khi cải cách chính sách tiền lương sau 02 năm nữa chưa?