Cử công chức hải quan Việt Nam ra nước ngoài để thực hiện các hoạt động nghiệp vụ hải quan thuộc vào nhóm hoạt động nào?

Hoạt động cử công chức hải quan Việt Nam ra nước ngoài để thực hiện các hoạt động nghiệp vụ thuộc hoạt động nào? Những hành vi nào của công chức hải quan bị nghiêm cấm?

Cử công chức hải quan Việt Nam ra nước ngoài để thực hiện các hoạt động nghiệp vụ hải quan thuộc vào nhóm hoạt động nào?

Theo Điều 6 Luật Hải quan 2014 quy định:

Hoạt động hợp tác quốc tế về hải quan
1. Hoạt động hợp tác quốc tế về hải quan bao gồm:
a) Đàm phán, ký, tổ chức thực hiện điều ước quốc tế và thỏa thuận quốc tế về hải quan;
b) Tổ chức khai thác, trao đổi thông tin và hợp tác nghiệp vụ với Hải quan các nước, các tổ chức quốc tế có liên quan;
c) Cử công chức hải quan Việt Nam ra nước ngoài và tiếp nhận công chức hải quan nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các hoạt động nghiệp vụ hải quan theo quy định của pháp luật về hải quan, điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc thỏa thuận quốc tế đã ký kết;
d) Thực hiện quyền, nghĩa vụ và lợi ích của Nhà nước Việt Nam tại Tổ chức Hải quan thế giới, các tổ chức quốc tế có liên quan về hải quan, các nước và vùng lãnh thổ.
2. Hải quan Việt Nam có trách nhiệm thực hiện các hoạt động nêu tại khoản 1 Điều này theo quy định của pháp luật.

Theo đó cử công chức hải quan Việt Nam ra nước ngoài để thực hiện các hoạt động nghiệp vụ hải quan theo quy định của pháp luật về hải quan, điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc thỏa thuận quốc tế đã ký kết thuộc nhóm hoạt động hợp tác quốc tế về hải quan.

Cử công chức hải quan Việt Nam ra nước ngoài để thực hiện các hoạt động nghiệp vụ hải quan thuộc vào nhóm hoạt động nào?

Cử công chức hải quan Việt Nam ra nước ngoài để thực hiện các hoạt động nghiệp vụ hải quan thuộc vào nhóm hoạt động nào? (Hình từ Internet)

Những hành vi nào của công chức hải quan bị nghiêm cấm?

Theo Điều 10 Luật Hải quan 2014 quy định:

Hành vi bị nghiêm cấm trong lĩnh vực hải quan
1. Đối với công chức hải quan:
a) Gây phiền hà, khó khăn trong việc làm thủ tục hải quan;
b) Bao che, thông đồng để buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới, gian lận thương mại, gian lận thuế;
c) Nhận hối lộ, chiếm dụng, biển thủ hàng hóa tạm giữ hoặc thực hiện hành vi khác nhằm mục đích vụ lợi;
d) Hành vi khác vi phạm pháp luật về hải quan.
2. Đối với người khai hải quan, tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan đến hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh phương tiện vận tải:
a) Thực hiện hành vi gian dối trong việc làm thủ tục hải quan;
b) Buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới;
c) Gian lận thương mại, gian lận thuế;
d) Đưa hối lộ hoặc thực hiện hành vi khác nhằm mưu lợi bất chính;
đ) Cản trở công chức hải quan thi hành công vụ;
e) Truy cập trái phép, làm sai lệch, phá hủy hệ thống thông tin hải quan;
g) Hành vi khác vi phạm pháp luật về hải quan.

Theo đó những hành vi của công chức hải quan bị nghiêm cấm gồm:

- Gây phiền hà, khó khăn trong việc làm thủ tục hải quan;

- Bao che, thông đồng để buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới, gian lận thương mại, gian lận thuế;

- Nhận hối lộ, chiếm dụng, biển thủ hàng hóa tạm giữ hoặc thực hiện hành vi khác nhằm mục đích vụ lợi;

- Hành vi khác vi phạm pháp luật về hải quan.

Hệ số lương công chức chuyên ngành hải quan là bao nhiêu?

Theo khoản 1 Điều 24 Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định:

Xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ
1. Các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước (Bảng 2) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và được sửa đổi tại Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ như sau:
a) Ngạch kiểm tra viên cao cấp thuế (mã số 06.036), kiểm tra viên cao cấp hải quan (mã số 08.049) được áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.
Ngạch kế toán viên cao cấp (mã số 06.029) được áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55;
b) Ngạch kiểm tra viên chính thuế (mã số 06.037), kiểm tra viên chính hải quan (mã số 08.050), kỹ thuật viên bảo quản chính (mã số 19.220) được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
Ngạch kế toán viên chính (mã số 06.030) được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm 2 (A2.2), từ hệ số lương 4,00 đến 6,38;
c) Ngạch kế toán viên (mã số 06.031), kiểm tra viên thuế (mã số 06.038), kiểm tra viên hải quan (mã số 08.051), kỹ thuật viên bảo quản (mã số 19.221) được áp dụng hệ số lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Ngạch kế toán viên trung cấp (mã số 06.032), kiểm tra viên trung cấp thuế (mã số 06.039), kiểm tra viên trung cấp hải quan (mã số 08.052), kỹ thuật viên bảo quản trung cấp (mã số 19.222), thủ kho bảo quản (mã số 19.223) được áp dụng hệ số lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
đ) Ngạch nhân viên hải quan (mã số 08.053), nhân viên thuế (mã số 06.040) được áp dụng hệ số lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06;
e) Ngạch Nhân viên bảo vệ kho dự trữ (mã số 19.224) được áp dụng hệ số lương công chức loại C, nhóm 1 (C1), từ hệ số lương 1,65 đến hệ số lương 3,63.

Theo đó, hệ số lương các ngạch công chức chuyên ngành hải quan như sau:

- Ngạch kiểm tra viên cao cấp hải quan (mã số 08.049): từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;

- Ngạch kiểm tra viên chính hải quan (mã số 08.050): từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;

- Ngạch kiểm tra viên thuế (mã số 06.038), kiểm tra viên hải quan (mã số 08.051): từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

- Ngạch kiểm tra viên trung cấp hải quan (mã số 08.052), kỹ thuật viên bảo quản trung cấp (mã số 19.222): từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;

- Ngạch nhân viên hải quan (mã số 08.053):từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

Công chức hải quan
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Cử công chức hải quan Việt Nam ra nước ngoài để thực hiện các hoạt động nghiệp vụ hải quan thuộc vào nhóm hoạt động nào?
Lao động tiền lương
Công chức hải quan được yêu cầu người khai hải quan cung cấp thông tin, chứng từ gì?
Lao động tiền lương
Những hành vi nào của công chức hải quan bị nghiêm cấm?
Lao động tiền lương
Bảng lương mới của công chức hải quan từ 1/7/2024 được cập nhật chi tiết như thế nào?
Lao động tiền lương
Tổng hợp mức lương 05 ngạch công chức chuyên ngành hải quan đến trước 1/7/2024 ra sao?
Lao động tiền lương
Công chức hải quan là ai? Công chức hải quan có các nhiệm vụ và quyền hạn gì?
Lao động tiền lương
Công chức hải quan hiện nay áp dụng mức phụ cấp thâm niên là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Bảng lương công chức hải quan mới nhất sau khi nâng lương từ ngày 01/7/2023?
Đi đến trang Tìm kiếm - Công chức hải quan
23 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào