Công ty lập sổ quản lý lao động trong 30 ngày khi bắt đầu hoạt động có đúng không?

Cho tôi hỏi công ty lập sổ quản lý lao động trong 30 ngày khi bắt đầu hoạt động có đúng không? Có cập nhật sổ quản lý lao động khi có sự thay đổi nhân sự hay không? Câu hỏi của chị V.C (Sóc Trăng).

Công ty lập sổ quản lý lao động trong 30 ngày khi bắt đầu hoạt động có đúng không?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 145/2020/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động có quy định như sau:

Sổ quản lý lao động
Việc lập, cập nhật, quản lý, sử dụng sổ quản lý lao động tại khoản 1 Điều 12 của Bộ luật Lao động được quy định như sau:
1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày bắt đầu hoạt động, người sử dụng lao động phải lập sổ quản lý lao động ở nơi đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện.
....

Theo đó, công ty phải lập sổ quản lý lao động trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày bắt đầu hoạt động. Việc lập sổ quản lý lao động phải được thực hiện tại nơi đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.

Công ty lập sổ quản lý lao động trong 30 ngày khi bắt đầu hoạt động có đúng không?

Công ty lập sổ quản lý lao động trong 30 ngày khi bắt đầu hoạt động có đúng không?

Có cập nhật sổ quản lý lao động khi có sự thay đổi nhân sự hay không?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 3 Nghị định 145/2020/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động có quy định như sau:

Sổ quản lý lao động
Việc lập, cập nhật, quản lý, sử dụng sổ quản lý lao động tại khoản 1 Điều 12 của Bộ luật Lao động được quy định như sau:
...
2. Sổ quản lý lao động được lập bằng bản giấy hoặc bản điện tử nhưng phải bảo đảm các thông tin cơ bản về người lao động, gồm: họ tên; giới tính; ngày tháng năm sinh; quốc tịch; nơi cư trú; số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu; trình độ chuyên môn kỹ thuật; bậc trình độ kỹ năng nghề; vị trí việc làm; loại hợp đồng lao động; thời điểm bắt đầu làm việc; tham gia bảo hiểm xã hội; tiền lương; nâng bậc, nâng lương; số ngày nghỉ trong năm; số giờ làm thêm; học nghề, đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề; kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất; tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động và lý do.
3. Người sử dụng lao động có trách nhiệm thể hiện, cập nhật các thông tin quy định tại khoản 2 Điều này kể từ ngày người lao động bắt đầu làm việc; quản lý, sử dụng và xuất trình sổ quản lý lao động với cơ quan quản lý về lao động và các cơ quan liên quan khi có yêu cầu theo quy định của pháp luật.

Như vậy, theo quy định trên thì khi có sự thay đổi về thông tin có trong sổ quản lý lao động theo quy định, người sử dụng lao động sẽ phải cập nhật thông tin thay đổi vào sổ quản lý.

Không đảm bảo nội dung trong sổ quản lý lao động sẽ bị xử phạt như thế nào?

Căn cứ theo điểm d khoản 2 Điều 8 Nghị định 12/2022/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động có quy định như sau:

Vi phạm về tuyển dụng, quản lý lao động
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động khi có một trong các hành vi sau đây:
a) Không khai trình việc sử dụng lao động theo quy định;
b) Thu tiền của người lao động tham gia tuyển dụng lao động;
c) Không thể hiện, nhập đầy đủ thông tin về người lao động vào sổ quản lý lao động kể từ ngày người lao động bắt đầu làm việc;
d) Không xuất trình sổ quản lý lao động khi cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
a) Phân biệt đối xử trong lao động trừ các hành vi phân biệt đối xử quy định tại điểm d khoản 1 Điều 13, khoản 2 Điều 23, khoản 1 Điều 36 và khoản 2 Điều 37 Nghị định này;
b) Sử dụng lao động chưa qua đào tạo hoặc chưa có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đối với nghề, công việc phải sử dụng lao động đã được đào tạo hoặc phải có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia;
c) Không báo cáo tình hình thay đổi về lao động theo quy định;
d) Không lập sổ quản lý lao động hoặc lập sổ quản lý lao động không đúng thời hạn hoặc không đảm bảo các nội dung cơ bản theo quy định pháp luật.
...

Lưu ý: theo khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP, mức phạt quy định trên đây là mức phạt đối với cá nhân. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Theo đó, hành vi không đảm bảo các nội dung cơ bản theo quy định pháp luật khi lập sổ quản lý lao động thì người sử dụng lao động sẽ bị xử phạt từ 5 - 10 triệu đồng (mức phạt đối với cá nhân) và từ 10 - 20 triệu đồng (mức phạt đối với tổ chức).

Sổ quản lý lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Không xuất trình sổ quản lý lao động khi được yêu cầu sẽ bị phạt hành chính về lỗi gì?
Lao động tiền lương
Phải cập nhật sổ quản lý lao động các thông tin cơ bản của người lao động từ thời điểm nào?
Lao động tiền lương
Nội dung sổ quản lý lao động được lập bằng bản giấy và bản điện tử có khác nhau không?
Lao động tiền lương
Phải lập sổ quản lý lao động ở nơi nào?
Lao động tiền lương
Pháp luật hiện hành có quy định mẫu sổ quản lý lao động không?
Lao động tiền lương
Công ty có bị xử phạt khi lập sổ quản lý lao động thiếu thông tin người lao động không?
Lao động tiền lương
Sổ quản lý lao động có cần nêu lý do chấm dứt hợp đồng lao động không?
Lao động tiền lương
Sổ quản lý lao động lập bằng bản giấy phải đảm bảo những nội dung gì?
Lao động tiền lương
Sổ quản lý lao động có bắt buộc phải được lập bằng bản giấy không?
Lao động tiền lương
Có phải lập sổ quản lý lao động tại địa điểm kinh doanh hay không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Sổ quản lý lao động
313 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Sổ quản lý lao động
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào