Công chức lãnh đạo được xem xét cho từ chức khi có bao nhiêu số phiếu tín nhiệm thấp tại kỳ lấy phiếu?

Xem xét cho từ chức đối với công chức lãnh đạo khi có bao nhiêu số phiếu tín nhiệm thấp tại kỳ lấy phiếu?

Công chức lãnh đạo được xem xét cho từ chức khi có bao nhiêu số phiếu tín nhiệm thấp tại kỳ lấy phiếu?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 65 Nghị định 138/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 42 Điều 1 Nghị định 116/2024/NĐ-CP quy định:

Từ chức đối với công chức lãnh đạo, quản lý
1. Việc xem xét từ chức đối với công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý được thực hiện trong các trường hợp sau:
a) Tự nguyện thôi giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý;
b) Do hạn chế về năng lực hoặc không còn đủ sức khỏe, uy tín để hoàn thành chức trách, nhiệm vụ được giao;
c) Để cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc quyền quản lý, phụ trách xảy ra sai phạm nghiêm trọng;
d) Có trên 50% nhưng không quá 2/3 số phiếu tín nhiệm thấp tại kỳ lấy phiếu theo quy định của cấp có thẩm quyền;
đ) Vì các lý do chính đáng khác.
2. Không xem xét cho từ chức đối với công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Đang đảm nhận nhiệm vụ quốc phòng, an ninh quốc gia; đang đảm nhận nhiệm vụ trọng yếu, cơ mật; phòng chống thiên tai, dịch bệnh; nếu từ chức ngay sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến lợi ích chung của Đảng và Nhà nước;
b) Đang trong thời gian chịu sự thanh tra, kiểm tra hoặc đang bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử.
...

Theo đó, công chức lãnh đạo được xem xét cho từ chức khi có trên 50% nhưng không quá 2/3 số phiếu tín nhiệm thấp tại kỳ lấy phiếu theo quy định của cấp có thẩm quyền.

Công chức lãnh đạo được xem xét cho từ chức khi có bao nhiêu số phiếu tín nhiệm thấp tại kỳ lấy phiếu?

Công chức lãnh đạo được xem xét cho từ chức khi có bao nhiêu số phiếu tín nhiệm thấp tại kỳ lấy phiếu?

Hồ sơ xem xét cho từ chức có cần đơn xin từ chức không?

Căn cứ tại khoản 6 Điều 65 Nghị định 138/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 42 Điều 1 Nghị định 116/2024/NĐ-CP quy định:

Từ chức đối với công chức lãnh đạo, quản lý
...
3. Quy trình xem xét cho từ chức:
a) Công chức lãnh đạo, quản lý có đơn từ chức.
b) Chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn từ chức, cơ quan, bộ phận tham mưu về tổ chức, cán bộ hoặc người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công chức đang công tác có trách nhiệm trao đổi với công chức và báo cáo cấp có thẩm quyền bổ nhiệm xem xét, quyết định.
c) Chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất của cơ quan, bộ phận tham mưu về tổ chức, cán bộ, cấp có thẩm quyền bổ nhiệm xem xét, quyết định việc cho công chức từ chức; trường hợp cần thiết vì lý do khách quan thì có thể kéo dài nhưng không quá 15 ngày làm việc.
4. Công chức không có đơn từ chức nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại điểm b, điểm c hoặc điểm d khoản 1 Điều này thì cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định việc bố trí công tác khác phù hợp.
5. Công chức có đơn từ chức, nhưng chưa được người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác hoặc cấp có thẩm quyền đồng ý thì vẫn phải tiếp tục thực hiện chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
6. Hồ sơ xem xét cho từ chức:
a) Đơn từ chức;
b) Tờ trình của cơ quan, bộ phận tham mưu về tổ chức, cán bộ;
c) Các tài liệu khác có liên quan.
7. Công chức lãnh đạo, quản lý sau khi từ chức nếu có nguyện vọng công tác thì cấp có thẩm quyền căn cứ vào năng lực, đạo đức, kinh nghiệm để xem xét bố trí công tác phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

Theo đó, hồ sơ xem xét cho từ chức của công chức lãnh đạo có cần đơn xin từ chức.

Sau khi từ chức công chức lãnh đạo tự nguyện xin nghỉ hưu thì có được không?

Căn cứ tại Điều 68 Nghị định 138/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 44 Điều 1 Nghị định 116/2024/NĐ-CP quy định:

Chế độ, chính sách đối với công chức lãnh đạo, quản lý từ chức, miễn nhiệm
1. Công chức lãnh đạo, quản lý sau khi từ chức nếu có nguyện vọng tiếp tục công tác thì được cấp có thẩm quyền xem xét, bố trí công tác phù hợp với năng lực, sở trường, trình độ, chuyên môn, nghiệp vụ được đào tạo. Việc bố trí công tác đối với công chức xin từ chức sau khi bị kỷ luật thực hiện theo quy định của cấp có thẩm quyền.
2. Công chức lãnh đạo, quản lý sau khi từ chức nếu tiếp tục công tác thì được bảo lưu phụ cấp chức vụ lãnh đạo như sau:
a) Được bảo lưu phụ cấp chức vụ lãnh đạo hiện hưởng đến hết thời hạn giữ chức vụ đối với trường hợp từ chức theo căn cứ quy định tại điểm a, điểm b hoặc điểm đ khoản 1 Điều 65 Nghị định này;
b) Được bảo lưu phụ cấp chức vụ lãnh đạo hiện hưởng trong thời gian 06 tháng kể từ ngày có quyết định cho từ chức đối với trường hợp từ chức theo căn cứ quy định tại điểm c hoặc điểm d khoản 1 Điều 65 Nghị định này trong trường hợp thời hạn giữ chức vụ còn 06 tháng trở lên; trường hợp còn dưới 06 tháng thì thực hiện theo quy định tại điểm a khoản này.
3. Công chức lãnh đạo, quản lý bị miễn nhiệm không được hưởng phụ cấp chức vụ kể từ ngày có quyết định miễn nhiệm. Công chức lãnh đạo, quản lý sau khi miễn nhiệm có nguyện vọng tiếp tục công tác thì được cấp có thẩm quyền xem xét, bố trí làm công tác chuyên môn (không làm công tác lãnh đạo, quản lý) và xếp vào ngạch công chức phù hợp với vị trí việc làm.
4. Sau khi từ chức, miễn nhiệm nếu công chức tự nguyện xin nghỉ hưu, thôi việc thì được giải quyết theo quy định hiện hành.

Theo đó, sau khi từ chức nếu công chức tự nguyện xin nghỉ hưu thì được giải quyết theo quy định hiện hành.

Công chức lãnh đạo
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
05 tiêu chuẩn chung về đạo đức, lối sống, ý thức tổ chức kỷ luật của công chức lãnh đạo là gì?
Lao động tiền lương
Công chức lãnh đạo luân chuyển thì phải còn thời gian công tác ít nhất bao lâu?
Lao động tiền lương
Trường hợp nào công chức lãnh đạo luân chuyển được xem xét nâng lương trước thời hạn?
Lao động tiền lương
Công chức lãnh đạo sau khi từ chức nếu có nguyện vọng công tác thì có được bố trí không?
Lao động tiền lương
Khi nào công chức lãnh đạo luân chuyển được ưu tiên khi xem xét bố trí công tác sau luân chuyển?
Lao động tiền lương
Công chức lãnh đạo luân chuyển có được bố trí nhà ở công vụ không?
Lao động tiền lương
Công chức lãnh đạo luân chuyển có phải tự kiểm điểm về quá trình công tác khi hết thời gian luân chuyển không?
Lao động tiền lương
Công chức lãnh đạo không có đơn từ chức thì có được bố trí vị trí công tác khác không?
Lao động tiền lương
Sau khi từ chức nếu tiếp tục công tác thì công chức lãnh đạo được bảo lưu phụ cấp chức vụ lãnh đạo như thế nào?
Lao động tiền lương
Công chức lãnh đạo sau khi từ chức mà tự nguyện xin nghỉ hưu thì có được giải quyết không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Công chức lãnh đạo
73 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công chức lãnh đạo

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công chức lãnh đạo

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp văn bản hướng dẫn xử lý kỷ luật người lao động, cán bộ, công chức, viên chức mới nhất Tổng hợp văn bản quy định về tuyển dụng công chức
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào