Có yêu cầu giáo viên trung học cơ sở hạng 1 phải có bằng Thạc sĩ không?

Tôi muốn biết cụ thể về các hạng chức danh nghề nghiệp của giáo viên hiện nay? Đối với giáo viên trung học cơ sở hạng 1 thì yêu cầu phải có bằng Thạc sĩ không? - Câu hỏi của anh Đức Duy (Ninh Bình).

Giáo viên có những hạng chức danh nghề nghiệp nào?

Hiện nay, về các hạng chức danh nghề nghiệp của từng loại giáo viên được quy định cụ thể trong từng văn bản. Dưới đây sẽ tổng hợp các hạng chức danh của giáo viên.

Thứ nhất, giáo viên mầm non

Theo quy định tại Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT, về các chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non bao gồm:

- Giáo viên mầm non hạng III - Mã số V.07.02.26;

- Giáo viên mầm non hạng II - Mã số V.07.02.25;

- Giáo viên mầm non hạng I - Mã số V.07.02.24.

Thứ hai, giáo viên tiểu học

Căn cứ Điều 2 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT quy định mã số, hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học như sau:

Chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học bao gồm:

- Giáo viên tiểu học hạng III - Mã số V.07.03.29.

- Giáo viên tiểu học hạng II - Mã số V.07.03.28.

- Giáo viên tiểu học hạng I - Mã số V.07.03.27.

Thứ ba, giáo viên trung học cơ sở

Căn cứ Điều 2 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT quy định mã số, hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở như sau:

Chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở bao gồm:

- Giáo viên trung học cơ sở hạng III - Mã số V.07.04.32.

- Giáo viên trung học cơ sở hạng II - Mã số V.07.04.31.

- Giáo viên trung học cơ sở hạng I - Mã số V.07.04.30.

Thứ ba, giáo viên trung học phổ thông

Tại Điều 2 Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông như sau:

Chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông bao gồm:

- Giáo viên trung học phổ thông hạng III - Mã số V.07.05.15.

- Giáo viên trung học phổ thông hạng II - Mã số V.07.05.14.

- Giáo viên trung học phổ thông hạng I - Mã số V.07.05.13.

Thứ tư, giáo viên dự bị đại học

Theo Điều 1 Thông tư 06/2017/TT-BNV quy định mã số chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học như sau:

Mã số chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học

- Giáo viên dự bị đại học hạng I - Mã số: V.07.07.17

- Giáo viên dự bị đại học hạng II - Mã số: V.07.07.18

- Giáo viên dự bị đại học hạng III - Mã số: V.07.07.19.

Giáo viên trung học cơ sở hạng 1

Giáo viên trung học cơ sở hạng 1 có nhiệm vụ gì?

Tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT quy định:

Giáo viên trung học cơ sở hạng I - Mã số V.07.04.30
1. Nhiệm vụ
Ngoài những nhiệm vụ của giáo viên trung học cơ sở hạng II, giáo viên trung học cơ sở hạng I phải thực hiện những nhiệm vụ sau:
a) Tham gia biên soạn hoặc thẩm định hoặc lựa chọn sách giáo khoa, tài liệu giáo dục địa phương hoặc các tài liệu dạy học khác và tài liệu bồi dưỡng cho giáo viên;
b) Làm báo cáo viên, chia sẻ kinh nghiệm hoặc dạy minh họa ở các lớp tập huấn, bồi dưỡng phát triển chuyên môn, nghiệp vụ giáo viên từ cấp huyện trở lên hoặc tham gia dạy học trực tuyến;
c) Chủ trì triển khai, hướng dẫn đồng nghiệp triển khai các chủ trương, nội dung đổi mới của ngành;
d) Tham gia công tác kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên từ cấp huyện trở lên; tham gia đánh giá hoặc hướng dẫn các sản phẩm nghiên cứu khoa học và công nghệ từ cấp huyện trở lên;
đ) Tham gia ban tổ chức hoặc ban giám khảo hoặc ban ra đề trong các hội thi (của giáo viên hoặc học sinh) từ cấp huyện trở lên (nếu có).

Như vậy, ngoài các nhiệm vụ của giáo viên trung học cơ sở hạng 2 thì giáo viên trung học cơ sở hạng 1 phải thực hiện tuân theo các nhiệm vụ tại khoản 1 Điều 5 nêu trên.

Có yêu cầu giáo viên trung học cơ sở hạng 1 phải có bằng Thạc sĩ không?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 5 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT quy định tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của giáo viên trung học cơ sở hạng 1 như sau:

Giáo viên trung học cơ sở hạng I - Mã số V.07.04.30
...
3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng thạc sĩ trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở hoặc có bằng thạc sĩ trở lên chuyên ngành phù hợp với môn học giảng dạy hoặc có bằng thạc sĩ quản lý giáo dục trở lên;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng I.

Từ quy định trên, yêu cầu giáo viên trung học cơ sở hạng 1 phải có bằng Thạc sĩ trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên là một trong hai tiêu chuẩn về trình độ đào tạo.

Bên cạnh đó, ngoài có bằng Thạc sĩ thuộc ngành đào tạo giáo viên thì cần phải có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng 1.

Giáo viên trung học cơ sở
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Giáo viên trung học cơ sở hạng 3 phải thực hiện các nhiệm vụ gì?
Lao động tiền lương
Hệ số lương của Giáo viên trung học cơ sở hạng 1 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Giáo viên trung học cơ sở hạng 2 có những nhiệm vụ gì?
Lao động tiền lương
Hệ số lương của Giáo viên trung học cơ sở hạng 3 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Giáo viên trung học cơ sở hạng 3 cần đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo như thế nào?
Lao động tiền lương
Giáo viên trung học cơ sở hạng 2 cần có bằng cấp gì?
Lao động tiền lương
Giáo viên trung học cơ sở cần đáp ứng tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp như thế nào?
Lao động tiền lương
Giáo viên trung học cơ sở hạng 1 cần có bằng cấp gì?
Lao động tiền lương
Cách tính lương giáo viên THCS theo quy định mới nhất từ 01/7/2023?
Lao động tiền lương
Bảng lương giáo viên trung học cơ sở áp dụng đến hết ngày 30/6/2024?
Đi đến trang Tìm kiếm - Giáo viên trung học cơ sở
903 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giáo viên trung học cơ sở
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào