Chứng Chỉ VACPA là gì? Trường hợp nào bị thu hồi chứng chỉ kiểm toán viên là gì?

Hiện nay chứng Chỉ VACPA là gì? 04 trường hợp thu hồi chứng chỉ kiểm toán viên là gì?

Chứng Chỉ VACPA là gì?

Căn cứ theo Điều 1 Điều lệ Hội kiểm toán viên hành nghề của Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 63/2005/QĐ-BNV năm 2005 có quy định như sau:

Điều 1. Tên gọi
Hội có tên: Hội Kiểm toán viên hành nghề của Việt Nam.
Tên giao dịch quốc tế là: Vietnam Association of Certified Public Accountants, tên viết tắt là VACPA

Theo đó, hiện nay chứng chỉ VACPA được hiểu là Chứng chỉ kiểm toán thực hành VACPA là chứng chỉ mang tính thực hành cao theo các chuẩn mực Việt Nam về Kế toán, Kiểm toán cùng các loại thuế hiện hành.

Bên cạnh đó, chứng chỉ kiểm toán VACPA đặc biệt cần thiết với những đối tượng là kiểm toán viên muốn nâng cao trình độ và tay nghề, sinh viên đại học năm cuối muốn hành nghề kiểm toán viên, các trợ lý kiểm toán muốn thăng tiến trong công việc.

Chứng Chỉ VACPA là gì? Trường hợp nào bị thu hồi chứng chỉ kiểm toán viên là gì?

Chứng Chỉ VACPA là gì? Trường hợp nào bị thu hồi chứng chỉ kiểm toán viên là gì? (Hình từ Internet)

Trường hợp nào bị thu hồi chứng chỉ kiểm toán viên là gì?

Căn cứ theo Điều 23 Thông tư 91/2017/TT-BTC quy định như sau:

Thu hồi chứng chỉ kiểm toán viên, chứng chỉ kế toán viên
1. Chứng chỉ kiểm toán viên và chứng chỉ kế toán viên bị thu hồi trong các trường hợp sau:
a) Kê khai không trung thực về quá trình và thời gian làm việc, kinh nghiệm công tác trong hồ sơ để đủ điều kiện dự thi lấy chứng chỉ kiểm toán viên và chứng chỉ kế toán viên.
b) Sửa chữa, giả mạo hoặc gian lận về bằng cấp, chứng chỉ để đủ điều kiện dự thi lấy chứng chỉ kiểm toán viên và chứng chỉ kế toán viên.
c) Thi hộ người khác hoặc nhờ người khác thi hộ trong kỳ thi lấy chứng chỉ kiểm toán viên và chứng chỉ kế toán viên.
d) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
2. Bộ Tài chính có thẩm quyền thu hồi chứng chỉ kiểm toán viên, chứng chỉ kế toán viên.

Như vậy thì chứng chỉ kiểm toán viên bị thu hồi trong 04 trường hợp sau đây:

- Kê khai không trung thực về quá trình và thời gian làm việc, kinh nghiệm công tác trong hồ sơ để đủ điều kiện dự thi lấy chứng chỉ kiểm toán viên và chứng chỉ kế toán viên.

- Sửa chữa, giả mạo hoặc gian lận về bằng cấp, chứng chỉ để đủ điều kiện dự thi lấy chứng chỉ kiểm toán viên và chứng chỉ kế toán viên.

- Thi hộ người khác hoặc nhờ người khác thi hộ trong kỳ thi lấy chứng chỉ kiểm toán viên và chứng chỉ kế toán viên.

- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Học ngành gì được dự thi lấy chứng chỉ kiểm toán viên?

Căn cứ Điều 4 Thông tư 91/2017/TT-BTC quy định về điều kiện dự thi lấy chứng chỉ kiểm toán viên như sau:

Điều kiện dự thi
Người dự thi lấy chứng chỉ kiểm toán viên, chứng chỉ kế toán viên phải có đủ các điều kiện sau đây:
1. Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật;
2. Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên về chuyên ngành Tài chính, Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán; hoặc có bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành khác với tổng số đơn vị học trình (hoặc tiết học) các môn học: Tài chính, Kế toán, Kiểm toán, Phân tích hoạt động tài chính, Thuế từ 7% trở lên trên tổng số học trình (hoặc tiết học) cả khóa học; hoặc có bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành khác và có văn bằng, chứng chỉ hoàn thành các khoá học do Tổ chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm toán cấp bảo đảm các quy định tại Điều 9 Thông tư này;
3. Có thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán tối thiểu 36 tháng, được tính trong khoảng thời gian từ tháng tốt nghiệp ghi trên bằng tốt nghiệp đại học (hoặc sau đại học) đến thời điểm đăng ký dự thi. Thời gian công tác thực tế về kiểm toán bao gồm thời gian làm trợ lý kiểm toán tại doanh nghiệp kiểm toán, thời gian làm kiểm toán nội bộ tại bộ phận kiểm toán nội bộ của đơn vị, thời gian làm kiểm toán tại cơ quan Kiểm toán Nhà nước;
4. Nộp đầy đủ, đúng mẫu hồ sơ dự thi và chi phí dự thi theo quy định;
5. Không thuộc các đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 52 của Luật kế toán.

Theo đó, người dự thi lấy chứng chỉ kiểm toán viên phải có trình độ như sau:

- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên về chuyên ngành Tài chính, Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán; hoặc

- Có bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành khác với tổng số đơn vị học trình (hoặc tiết học) các môn học: Tài chính, Kế toán, Kiểm toán, Phân tích hoạt động tài chính, Thuế từ 7% trở lên trên tổng số học trình (hoặc tiết học) cả khóa học; hoặc

- Có bằng tốt nghiệp đại học các chuyên ngành khác và có văn bằng, chứng chỉ hoàn thành các khoá học do Tổ chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm toán cấp.

Từ quy định trên thì không giới hạn ngành học để dự thi lấy chứng chỉ kiểm toán viên.

Chứng chỉ Kiểm toán Thực hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao Động Tiền Lương
Chứng Chỉ VACPA là gì? Trường hợp nào bị thu hồi chứng chỉ kiểm toán viên là gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Chứng chỉ Kiểm toán Thực hành
4 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào