Chính thức Lễ diễu binh 30 4 2025 có 36 khối quân đội công an cụ thể là những khối nào? Chế độ tiền lương phụ cấp đối với chiến sĩ Công an nhân dân được quy định ra sao?
Chính thức Lễ diễu binh 30 4 2025 có 36 khối quân đội công an cụ thể là những khối nào?
Căn cứ tại tiểu mục 2 Mục 3 Hướng dẫn 01-HD/BTGDVTW năm 2025 hướng dẫn tổ chức Lễ kỷ niệm, diễu binh, diễu hành Kỷ niệm 50 Ngày giải phóng miền Nam (30/4/1975-30/4/2025) tại TP Hồ Chí Minh như sau:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG KỶ NIỆM
...
2. Tổ chức Lễ kỷ niệm, diễu binh, diễu hành
2.1. Tổ chức Lễ kỷ niệm cấp quốc gia tại Thành phố Hồ Chí Minh
- Thời gian tổ chức Lễ kỷ niệm: Dự kiến 6 giờ 30 phút, ngày 30/4/2025.
- Địa điểm: Trục đường Lê Duẩn, phía trước Hội trường Thống nhất.
- Danh nghĩa tổ chức: Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Thành phố Hồ Chí Minh.
- Lãnh đạo Đảng, Nhà nước đọc diễn văn kỷ niệm.
- Tổ chức thực hiện: Thành phố Hồ Chí Minh chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các cơ quan, đơn vị liên quan.
2.2. Tổ chức diễu binh, diễu hành trong Lễ kỷ niệm
- Thời gian: Dự kiến 8 giờ 00 phút, ngày 30/4/2025.
- Địa điểm: Trục đường Lê Duẩn, phía trước Hội trường Thống nhất.
- Tổ chức thực hiện: Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp với Bộ Công an, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thành phố Hồ Chí Minh và các cơ quan, đơn vị liên quan.
...
Theo đó, Lễ diễu binh 30 4 2025 Kỷ niệm 50 năm Ngày Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước (30/4/1975 - 30/4/2025) sẽ diễn ra vào:
- 6h30 sáng ngày 30/04/2025: Lễ kỷ niệm cấp quốc gia tại trục đường Lê Duẩn, phía trước Hội trường Thống Nhất (TP.HCM).
- 8h00 sáng ngày 30/04/2025: Bắt đầu diễu binh và diễu hành trên trục đường Lê Duẩn.
Đoàn diễu binh 30 4 2025 sẽ diễu hành tại trục đường Lê Duẩn, phía trước Hội trường Thống nhất.
Tại buổi Lễ diễu binh 30 4 2025 có 36 khối quân đội, công an. Trong đó, lực lượng quân đội có tổng cộng 23 khối. Lực lượng công an có 13 khối. Cụ thể 36 khối quân đội, công an bao gồm:
Khối Công an Nhân dân (13 khối)
Khối sĩ quan Bộ Công an
Khối sĩ quan Cảnh sát Cơ động
Khối sĩ quan Cảnh sát Giao thông
Khối sĩ quan Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy
Khối sĩ quan Cảnh sát Hình sự
Khối sĩ quan Cảnh sát Điều tra tội phạm về ma túy
Khối sĩ quan Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội
Khối sĩ quan Cảnh sát Quản lý trật tự an toàn giao thông
Khối sĩ quan Cảnh sát Phòng, chống tội phạm công nghệ cao
Khối sĩ quan Cảnh sát Môi trường
Khối sĩ quan Cảnh sát Kinh tế
Khối nữ sĩ quan Công an
Khối Kỵ binh
Khối Quân đội Nhân dân Việt Nam (23 khối)
Khối sĩ quan Bộ Quốc phòng
Khối sĩ quan Bộ Tổng Tham mưu
Khối sĩ quan Tổng cục Chính trị
Khối sĩ quan Quân chủng Hải quân
Khối sĩ quan Quân chủng Phòng không – Không quân
Khối sĩ quan Quân chủng Tăng – Thiết giáp
Khối sĩ quan Quân đoàn 1 – Binh đoàn Quyết Thắng
Khối sĩ quan Quân đoàn 2 – Binh đoàn Hương Giang
Khối sĩ quan Quân đoàn 3 – Binh đoàn Tây Nguyên
Khối sĩ quan Quân đoàn 4 – Binh đoàn Cửu Long
Khối sĩ quan Đoàn 232
Khối sĩ quan Lực lượng Đặc công
Khối sĩ quan Lực lượng Biên phòng
Khối sĩ quan Lực lượng Cảnh sát biển
Khối sĩ quan Lực lượng Tác chiến không gian mạng
Khối sĩ quan Lực lượng Thông tin liên lạc
Khối sĩ quan Lực lượng Hậu cần
Khối sĩ quan Lực lượng Kỹ thuật
Khối sĩ quan Lực lượng Quân y
Khối nữ sĩ quan Quân đội
Khối sĩ quan Lực lượng Dân quân tự vệ
Khối sĩ quan Lực lượng Dự bị động viên
Khối Quân nhạc
Chính thức Lễ diễu binh 30 4 2025 có 36 khối quân đội công an cụ thể là những khối nào? Chế độ tiền lương phụ cấp đối với chiến sĩ Công an nhân dân được quy định ra sao? (Hình từ Internet)
Chế độ tiền lương phụ cấp đối với chiến sĩ Công an nhân dân được quy định ra sao?
Căn cứ tại Điều 38 Luật Công an nhân dân 2018 quy định như sau:
Tiền lương, phụ cấp, nhà ở và điều kiện làm việc đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân
1. Chế độ tiền lương và phụ cấp đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân do Chính phủ quy định. Tiền lương của sĩ quan, hạ sĩ quan phục vụ theo chế độ chuyên nghiệp được tính theo chức vụ, chức danh đảm nhiệm và cấp bậc hàm, phù hợp với tính chất, nhiệm vụ của Công an nhân dân; phụ cấp thâm niên được tính theo mức lương hiện hưởng và thời gian phục vụ trong Công an nhân dân. Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân được hưởng trợ cấp, phụ cấp như đối với cán bộ, công chức có cùng điều kiện làm việc và trợ cấp, phụ cấp đặc thù Công an nhân dân.
2. Sĩ quan Công an nhân dân nếu giữ nhiều chức vụ, chức danh trong cùng một thời điểm thì được hưởng quyền lợi của chức vụ, chức danh cao nhất và phụ cấp kiêm nhiệm chức vụ, chức danh theo quy định của pháp luật.
3. Sĩ quan Công an nhân dân được giữ nguyên quyền lợi của chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm khi được giao chức vụ, chức danh thấp hơn chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm do yêu cầu công tác hoặc thay đổi tổ chức, biên chế theo quy định của pháp luật.
4. Sĩ quan Công an nhân dân khi có quyết định miễn nhiệm chức vụ, chức danh thì hưởng các quyền lợi theo chức vụ, chức danh mới.
5. Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân được bảo đảm doanh trại và các điều kiện làm việc, sinh hoạt phù hợp với tính chất công việc, nhiệm vụ được giao.
6. Sĩ quan nghiệp vụ và sĩ quan chuyên môn kỹ thuật được hưởng phụ cấp nhà ở, được bảo đảm nhà ở công vụ; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật.
Theo đó, chế độ tiền lương và phụ cấp đối chiến sĩ Công an nhân dân do Chính phủ quy định. Chiến sĩ Công an nhân dân được hưởng trợ cấp, phụ cấp như đối với cán bộ, công chức có cùng điều kiện làm việc và trợ cấp, phụ cấp đặc thù Công an nhân dân.
Bên cạnh đó, chiến sĩ Công an nhân dân được bảo đảm doanh trại và các điều kiện làm việc, sinh hoạt phù hợp với tính chất công việc, nhiệm vụ được giao.
Chiến sĩ Công an nhân dân có nghĩa vụ trách nhiệm gì theo quy định pháp luật?
Căn cứ tại Điều 31 Luật Công an nhân dân 2018 quy định nghĩa vụ trách nhiệm của chiến sĩ Công an nhân dân như sau:
- Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, với Đảng và Nhà nước.
- Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, điều lệnh Công an nhân dân, chỉ thị, mệnh lệnh của cấp trên.
- Trung thực, dũng cảm, cảnh giác, sẵn sàng chiến đấu, hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao.
- Tôn trọng và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân; liên hệ chặt chẽ với Nhân dân; tận tụy phục vụ Nhân dân, kính trọng, lễ phép đối với Nhân dân.
- Thường xuyên học tập nâng cao trình độ chính trị, pháp luật, khoa học - kỹ thuật, chuyên môn, nghiệp vụ; rèn luyện phẩm chất cách mạng, ý thức tổ chức kỷ luật và thể lực.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật và cấp trên về mệnh lệnh của mình, về việc chấp hành mệnh lệnh của cấp trên và việc thực hiện nhiệm vụ của cấp dưới thuộc quyền. Khi nhận mệnh lệnh của người chỉ huy, nếu có căn cứ cho là mệnh lệnh đó trái pháp luật thì phải báo cáo ngay với người ra mệnh lệnh;
Trường hợp vẫn phải chấp hành mệnh lệnh thì không phải chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành mệnh lệnh đó và báo cáo kịp thời lên cấp trên trực tiếp của người ra mệnh lệnh.




- Sửa Nghị định 178 về nghỉ hưu trước tuổi: Chính thức mức hưởng lương hưu là 45% áp dụng cho đối tượng nào?
- Chốt mức lương mới của CBCCVC và LLVT sau khi bỏ lương cơ sở 2,34 triệu có đảm bảo cao hơn mức lương hiện hưởng hay không?
- Quyết định chính thức: Bãi bỏ lương cơ sở, bãi bỏ toàn bộ hệ số lương của 09 đối tượng sau 2026 thì quan hệ tiền lương được mở rộng như thế nào?
- Nghị quyết 76: Chốt thời gian chính thức hoạt động của chính quyền địa phương cấp xã? Tiêu chuẩn của từng chức danh công chức cấp xã được quy định như thế nào?
- Thống nhất dừng áp dụng mức lương cơ sở 2.34 triệu đồng/tháng đối với cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang thì cách tính lương thế nào?