Chính thức có bảng phụ cấp của hạ sĩ quan sau khi nâng mức lương từ 01/7/2023?

Cho tôi hỏi có bảng phụ cấp chính thức của hạ sĩ quan sau khi nâng mức lương hay chưa? Câu hỏi của chị Lý (Bình Định).

Thời gian phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan là bao lâu?

Căn cứ theo Điều 21 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 thời gian phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ được quy định như sau:

Thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ
1. Thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan, binh sĩ là 24 tháng.
2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng được quyết định kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ nhưng không quá 06 tháng trong trường hợp sau đây:
a) Để bảo đảm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu;
b) Đang thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cứu hộ, cứu nạn.
3. Thời hạn phục vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ trong tình trạng chiến tranh hoặc tình trạng khẩn cấp về quốc phòng được thực hiện theo lệnh tổng động viên hoặc động viên cục bộ.

Như vậy, theo quy định trên thời gian phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan là 24 tháng.

Chính thức có bảng phụ cấp của hạ sĩ quan sau khi nâng mức lương từ 01/7/2023?

Chính thức có bảng phụ cấp của hạ sĩ quan sau khi nâng mức lương từ 01/7/2023?

Hạ sĩ quan Quân đội nhân dân phải đáp ứng được các tiêu chuẩn gì để được xét bổ nhiệm?

Căn cứ Điều 10 Thông tư 07/2016/TT-BQP quy định như sau:

Tiêu chuẩn xét bổ nhiệm chức vụ đối với hạ sĩ quan, binh sĩ
1. Đủ tiêu chuẩn về chính trị, hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ được giao.
2. Có khả năng hoàn thành chức trách, nhiệm vụ khi được bổ nhiệm chức vụ mới.
3. Đối với quân nhân dự bị: Đã được sắp xếp, bổ nhiệm đúng chức danh biên chế trong đơn vị dự bị động viên.

Như vậy, hạ sĩ quan Quân đội nhân dân được xét bổ nhiệm chức vụ thì phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:

- Đủ tiêu chuẩn về chính trị, hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ được giao.

- Có khả năng hoàn thành chức trách, nhiệm vụ khi được bổ nhiệm chức vụ mới.

Hướng dẫn cách tính phụ cấp, trợ cấp của hạ sĩ quan mới nhất?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 3 Thông tư 41/2023/TT-BQP có quy định về cách tính các phụ cấp, trợ cấp đối với hạ sĩ quan quân đội như sau:

Cách tính mức lương, phụ cấp và trợ cấp
1. Mức lương cơ sở: 1.800.000 đồng/tháng.
2. Cách tính mức lương, phụ cấp quân hàm, hệ số chênh lệch bảo lưu và phụ cấp, trợ cấp của các đối tượng được quy định tại Điều 2 Thông tư này, như sau:
...
b) Mức phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu

Mức phụ cấp quân hàm thực hiện từ ngày 01/7/2023= Mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng x Hệ số phụ cấp quân hàm hiện hưởng
...
d) Mức phụ cấp tính theo mức lương cơ sở
Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu

Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2023 = Mức phụ cấp quân hàm binh nhì (tính theo mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng x Hệ số phụ cấp được hưởng theo quy định

đ) Mức phụ cấp tính theo tỷ lệ %
...

Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu:

Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2023= Mức phụ cấp quân hàm hiện hưởng, cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) tính theo mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/thán x Tỷ lệ % phụ cấp được hưởng theo quy định

e) Mức trợ cấp tính theo mức lương cơ sở

Mức trợ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2023 = Mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng x Số tháng được hưởng trợ cấp theo quy định

3. Các mức lương, phụ cấp, trợ cấp của sĩ quan, người hưởng lương cấp hàm cơ yếu, quân nhân chuyên nghiệp, người hưởng lương chuyên môn kỹ thuật cơ yếu, công nhân quốc phòng, hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu được quy định tại các Bảng của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

Như vậy, đối với phụ cấp, trợ cấp của hạ sĩ quan sẽ được tính theo các công thức nêu trên.

Chính thức có bảng phụ cấp của hạ sĩ quan sau khi nâng mức lương từ 01/7/2023?

Bảng phụ cấp của hạ sĩ quan sau khi nâng mức lương từ 01/7/2023 được quy định theo bảng 4 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 41/2023/TT-BQP, như sau:

bảng 4

Lưu ý: Thông tư 41/2023/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 12/8/2023. Tuy nhiên các chế độ tại Thông tư 41/2023/TT-BQP sẽ được thực hiện từ ngày 01/7/2023.

Quân đội Nhân dân Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Văn bản thống nhất lấy tên gọi Quân đội ta là “Quân đội nhân dân Việt Nam” được ký vào thời gian nào?
Lao động tiền lương
Chức năng của Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?
Lao động tiền lương
Nghị quyết Đại hội lần thứ XIII của Đảng Cộng sản Việt Nam xác định nhiệm vụ xây dựng Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?
Lao động tiền lương
Theo quy định của Luật Quốc phòng, Quân đội nhân dân có chức năng, nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu bảo vệ Tổ quốc; thực hiện công tác vận động, tuyên truyền chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; lao động gì?
Lao động tiền lương
Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm (2021-2030) nêu phương hướng, nhiệm vụ: “Xây dựng lực lượng gì hùng hậu, chất lượng ngày càng cao?
Lao động tiền lương
Chiến dịch Việt Bắc Thu Đông 1947 diễn ra trong thời gian nào? Sĩ quan trong Quân đội nhân dân Việt Nam cần đáp ứng tiêu chuẩn chung là gì?
Lao động tiền lương
10 lời thề danh dự của quân nhân Quân đội nhân dân Việt Nam là gì?
Lao động tiền lương
10 lời thề danh dự của quân nhân Quân đội nhân dân Việt Nam ra đời từ khi nào?
Lao động tiền lương
Đảng bộ Quân đội đã diễn ra bao nhiêu kỳ đại hội? Truyền thống của Quân đội nhân dân Việt Nam được quy định ở đâu?
Lao động tiền lương
Truyền thống của Quân đội nhân dân Việt Nam được khái quát như thế nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Quân đội Nhân dân Việt Nam
1,130 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quân đội Nhân dân Việt Nam

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quân đội Nhân dân Việt Nam

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click để xem toàn bộ văn bản về Nghĩa vụ quân sự mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào