Cập nhật Danh sách 63 tỉnh thành Việt Nam mới nhất 2025? Có tinh giản biên chế đối với CBCCVC dôi dư do sắp xếp lại đơn vị hành chính không?

Cập nhật Danh sách 63 tỉnh thành Việt Nam mới nhất 2025? Sáp nhập đơn vị hành chính cấp tỉnh theo Kết luận 126 KL TW năm 2025 được định hướng như nào?

Cập nhật Danh sách 63 tỉnh thành Việt Nam mới nhất 2025?

Căn cứ theo Quyết định 719/QĐ-BTNMT năm 2023 có nêu Danh sách 63 tỉnh thành Việt Nam mới nhất hiện nay như sau:

STT

63 tỉnh thành


ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

1

Hà Nội

2

Vĩnh Phúc

3

Bắc Ninh

4

Quảng Ninh

5

Hải Dương

6

Hải Phòng

7

Hưng Yên

8

Thái Bình

9

Hà Nam

10

Nam Định

11

Ninh Bình


TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI PHÍA BẮC

12

Hà Giang

13

Cao Bằng

14

Bắc Kạn

15

Tuyên Quang

16

Lào Cai

17

Yên Bái

18

Thái Nguyên

19

Lạng Sơn

20

Bắc Giang

21

Phú Thọ

22

Điện Biên

23

Lai Châu

24

Sơn La

25

Hoà Bình


BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG

26

Thanh Hoá

27

Nghệ An

28

Hà Tĩnh

29

Quảng Bình

30

Quảng Trị

31

Thừa Thiên Huế

32

Đà Nẵng

33

Quảng Nam

34

Quảng Ngãi

35

Bình Định

36

Phú Yên

37

Khánh Hoà

38

Ninh Thuận

39

Bình Thuận


TÂY NGUYÊN

40

Kon Tum

41

Gia Lai

42

Đắk Lắk

43

Đắk Nông

44

Lâm Đồng


ĐÔNG NAM BỘ

45

Bình Phước

46

Tây Ninh

47

Bình Dương

48

Đồng Nai

49

Bà Rịa - Vũng Tàu

50

TP.Hồ Chí Minh


ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

51

Long An

52

Tiền Giang

53

Bến Tre

54

Trà Vinh

55

Vĩnh Long

56

Đồng Tháp

57

An Giang

58

Kiên Giang

59

Cần Thơ

60

Hậu Giang

61

Sóc Trăng

62

Bạc Liêu

63

Cà Mau

Cập nhật Danh sách 63 tỉnh thành Việt Nam mới nhất 2025? Sáp nhập đơn vị hành chính cấp tỉnh năm 2025 theo Kết luận 126 được định hướng như nào?

Cập nhật Danh sách 63 tỉnh thành Việt Nam mới nhất 2025? Sáp nhập đơn vị hành chính cấp tỉnh năm 2025 theo Kết luận 126 được định hướng như nào? (Hình từ Internet)

Sáp nhập đơn vị hành chính cấp tỉnh năm 2025 theo Kết luận 126 được định hướng như nào?

Căn cứ theo Mục 3 Kết luận 126-KL/TW năm 2025, Bộ Chính trị đã giao nhiệm vụ cho Đảng ủy Chính phủ chủ trì, phối hợp với Ban Tổ chức Trung ương, Đảng ủy Quốc hội và các cấp ủy, tổ chức đảng liên quan nghiên cứu định hướng sáp nhập một số đơn vị hành chính cấp tỉnh. Cụ thể, các nhiệm vụ bao gồm:

- Nghiên cứu định hướng sáp nhập đơn vị hành chính cấp tỉnh: Đánh giá và đề xuất phương án sáp nhập đơn vị hành chính cấp tỉnh nhằm tinh gọn bộ máy, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước.

- Xây dựng phương án sắp xếp cấp xã phù hợp với mô hình tổ chức mới: Đề xuất tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của cấp xã sau khi sắp xếp.

- Đề xuất chủ trương sửa đổi, bổ sung các quy định pháp luật và quy định của Đảng có liên quan: Đảm bảo cơ sở pháp lý cho việc thực hiện sáp nhập và sắp xếp lại các đơn vị hành chính.

- Kết quả nghiên cứu và đề xuất phải được báo cáo Bộ Chính trị trong quý 3 năm 2025.

Có tinh giản biên chế đối với CBCCVC dôi dư do sắp xếp lại đơn vị hành chính không?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 2 Nghị định 29/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Đối tượng thực hiện chính sách tinh giản biên chế
1. Cán bộ, công chức, viên chức; cán bộ, công chức cấp xã và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động không xác định thời hạn trong các cơ quan hành chính được áp dụng chế độ, chính sách như công chức theo quy định của Chính phủ, nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Dôi dư do rà soát, sắp xếp lại tổ chức bộ máy, nhân sự theo quyết định của cấp có thẩm quyền hoặc dôi dư do đơn vị sự nghiệp công lập sắp xếp tổ chức bộ máy, nhân sự để thực hiện cơ chế tự chủ;
b) Dôi dư do sắp xếp lại đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã theo quyết định của cấp có thẩm quyền;
c) Dôi dư do cơ cấu lại cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm, nhưng không thể bố trí, sắp xếp được việc làm khác hoặc bố trí được việc làm khác nhưng cá nhân tự nguyện tinh giản biên chế và được cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý đồng ý;
d) Chưa đạt trình độ đào tạo theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ quy định đối với vị trí việc làm đang đảm nhiệm, nhưng không có vị trí việc làm khác phù hợp để bố trí và không thể bố trí đào tạo lại để chuẩn hóa về chuyên môn, nghiệp vụ hoặc được cơ quan bố trí việc làm khác nhưng cá nhân tự nguyện thực hiện tinh giản biên chế và được cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý đồng ý;
đ) Có 02 năm liên tiếp liền kề tại thời điểm xét tinh giản biên chế, cán bộ, công chức, viên chức có 01 năm xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành nhiệm vụ và 01 năm không hoàn thành nhiệm vụ nhưng không thể bố trí việc làm khác phù hợp; trong năm trước liền kề hoặc trong năm thực hiện xét tinh giản biên chế xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành nhiệm vụ trở xuống nhưng cá nhân tự nguyện thực hiện tinh giản biên chế và được cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý đồng ý;
2. Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động không xác định thời hạn thực hiện các công việc chuyên môn nghiệp vụ thuộc danh mục vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung trong đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của Chính phủ dôi dư do sắp xếp lại tổ chức hoặc cơ cấu lại nhân lực của đơn vị theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
3. Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố dôi dư do sắp xếp thôn, tổ dân phố khi sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã nghỉ trong thời gian 12 tháng kể từ khi có quyết định sắp xếp của cấp có thẩm quyền.

Theo đó, trường hợp cán bộ, công chức, viên chức dôi dư do sắp xếp lại đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã theo quyết định của cấp có thẩm quyền thì sẽ thực hiện tinh giản biên chế.

Danh sách 63 tỉnh thành Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Cập nhật Danh sách 63 tỉnh thành Việt Nam mới nhất 2025? Có tinh giản biên chế đối với CBCCVC dôi dư do sắp xếp lại đơn vị hành chính không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Danh sách 63 tỉnh thành Việt Nam
29 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Danh sách 63 tỉnh thành Việt Nam

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Danh sách 63 tỉnh thành Việt Nam

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào