Cập nhật chi tiết lịch nghỉ Tết Nguyên đán ngân hàng 2025? Lương công chức chuyên ngành Ngân hàng hiện nay bao nhiêu?
Cập nhật chi tiết lịch nghỉ Tết Nguyên đán ngân hàng 2025?
Hiện nay, cũng đã sắp cận kề đến Tết Nguyên đán Ất Tỵ 2025, các ngân hàng Việt Nam cũng đã cập nhật chi tiết về lịch nghỉ Tết, có thể tham khảo theo bảng dưới đây để nắm được thời gian nghỉ cũng như ngày làm việc trở lại của ngân hàng:
Tên ngân hàng | Thời gian nghỉ | Ngày làm việc trở lại | Hotline |
Ngân hàng Vietinbank | Thứ Hai, ngày 27/1/2025 (28 tháng Chạp) - Thứ Sáu, ngày 31/1/2025 (mùng 3 tháng Giêng) | Thứ Hai, ngày 03/2/2025 | 1900 55 88 68 |
Ngân hàng Vietcombank | Thứ Hai, ngày 27/1/2025 (28 tháng Chạp) - Thứ Sáu, 31/1/2025 (mùng 3 tháng Giêng) | Thứ Hai, ngày 03/2/2025 | 1900 54 54 13 |
Ngân hàng BIDV | Thứ Hai, 27/1/2025 (28 tháng Chạp) - Thứ Sáu, 31/1/2025 (mùng 3 tháng Giêng) | Thứ Hai, 03/2/2025 | 1900 9247 |
Ngân hàng ACB | Thời gian nghỉ dự kiến: Thứ Hai, 27/1/2025 (28 tháng Chạp) - Thứ Sáu, 31/1/2025 (mùng 3 tháng Giêng) | Thứ Hai, 03/2/2025 | 1900 54 54 86 |
Ngân hàng Sacombank | Thứ Hai, 27/1/2025 (28 tháng Chạp) - Thứ Sáu, 31/1/2025 (mùng 3 tháng Giêng) | Thứ Hai, 03/2/2025 | 1800 5858 88 |
Ngân hàng Agribank | Thứ Hai, ngày 27/1/2025 (28 tháng Chạp) - Thứ Sáu, 31/1/2025 (mùng 3 tháng Giêng) | Thứ Hai, ngày 03/2/2025 | 1900558818 |
Ngân hàng MBbank | Thứ Hai, ngày 27/1/2025 (28 tháng Chạp) - Thứ Sáu, ngày 31/1/2025 (mùng 3 tháng Giêng) | Thứ Hai, ngày 03/2/2025 | 1900545426 hoạt động 24/7 để được tư vấn và hỗ trợ. |
Ngân hàng HDBank | Thứ Hai, 27/1/2025 (28 tháng Chạp) - Thứ Sáu, 31/1/2025 (mùng 3 tháng Giêng) | Thứ Hai, 03/2/2025 | 1900 6060 hoạt động 24/7 để được tư vấn và hỗ trợ. |
Ngân hàng OCB | Thứ Hai, ngày 27/1/2025 (28 tháng Chạp) - Thứ Sáu, ngày 31/1/2025 (mùng 3 tháng Giêng) | Thứ Hai, ngày 03/2/2025 | 1800 6678 |
Ngân hàng Nam Á Bank | Thứ Hai, 27/1/2025 (28 tháng Chạp) - Thứ Sáu, 31/1/2025 (mùng 3 tháng Giêng) | Thứ Hai, 03/2/2025 | 1900 6679 |
Ngân hàng Techcombank | Thứ Hai, 27/1/2025 (28 tháng Chạp) - Thứ Sáu, 31/1/2025 (mùng 3 tháng Giêng) | Thứ Hai, 03/2/2025 | 1800 588 822 (KH cá nhân) hoặc 1800 6556 (KH doanh nghiệp). |
Ngân hàng VPBank | Thứ Hai, 27/1/2025 (28 tháng Chạp) - Thứ Sáu, 31/1/2025 (mùng 3 tháng Giêng) | Thứ Hai, 03/2/2025 | 1900545415 (KH tiêu chuẩn)/1800545415 (KH ưu tiên)/1900234568 (KH doanh nghiệp) |
Ngân hàng TPBank | Thứ Hai, 27/1/2025 (28 tháng Chạp) - Thứ Sáu, 31/1/2025 (mùng 3 tháng Giêng) | Thứ Hai, 03/2/2025 | 1900 6036/ 1900 58 58 85, hoạt động 24/7 để được tư vấn và hỗ trợ. |
*Lưu ý rằng: Lịch nghỉ Tết Nguyên đán ngân hàng 2025 sẽ căn cứ theo quy định hằng năm, vào điều kiện thực tế, Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể ngày nghỉ của Tết Nguyên đán. Cụ thể về thời gian nghỉ Tết sẽ dựa theo quy định tại Công văn 8726/VPCP-KGVX năm 2024 và Thông báo 6150/TB-BLĐTBXH năm 2024.
Cập nhật chi tiết lịch nghỉ Tết Nguyên đán ngân hàng 2025?
Lương công chức chuyên ngành Ngân hàng hiện nay bao nhiêu?
Theo Điều 10 Thông tư 14/2022/TT-NHNN quy định về xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng sau đây:
Xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng
1. Các ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng quy định tại Thông tư này áp dụng Bảng 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (đã được sửa đổi, bổ sung) như sau:
a) Ngạch Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng áp dụng bảng lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Ngạch Kiểm soát viên chính ngân hàng áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Ngạch Kiểm soát viên ngân hàng áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Ngạch Thủ kho, thủ quỹ ngân hàng áp dụng bảng lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
đ) Ngạch Nhân viên Tiền tệ - Kho quỹ áp dụng bảng lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
2. Việc chuyển xếp lương đối với công chức từ các ngạch công chức chuyên ngành hiện giữ sang ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng quy định tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 2 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức.
Đồng thời, căn cứ theo Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Mức lương cơ sở
1. Mức lương cơ sở dùng làm căn cứ:
a) Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này;
b) Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật;
c) Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.
2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng.
3. Đối với các cơ quan, đơn vị đang được áp dụng các cơ chế tài chính, thu nhập đặc thù ở trung ương: Thực hiện bảo lưu phần chênh lệch giữa tiền lương và thu nhập tăng thêm tháng 6 năm 2024 của cán bộ, công chức, viên chức với tiền lương từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 sau khi sửa đổi hoặc bãi bỏ cơ chế tài chính và thu nhập đặc thù. Trong thời gian chưa sửa đổi hoặc bãi bỏ các cơ chế này thì thực hiện mức tiền lương và thu nhập tăng thêm hằng tháng tính theo mức lương cơ sở 2.340.000 đồng/tháng theo cơ chế đặc thù từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 bảo đảm không vượt quá mức tiền lương và thu nhập tăng thêm được hưởng tháng 6 năm 2024 (không bao gồm phần tiền lương và thu nhập tăng thêm do điều chỉnh hệ số tiền lương ngạch, bậc khi nâng ngạch, nâng bậc). Trường hợp tính theo nguyên tắc trên, nếu mức tiền lương và thu nhập tăng thêm từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 theo cơ chế đặc thù thấp hơn mức tiền lương theo quy định chung thì thực hiện chế độ tiền lương theo quy định chung.
4. Chính phủ điều chỉnh mức lương cơ sở sau khi báo cáo Quốc hội xem xét, quyết định phù hợp khả năng ngân sách nhà nước, chỉ số giá tiêu dùng và tốc độ tăng trưởng kinh tế của đất nước.
Như vậy, kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng.
Và tại điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư 07/2024/TT-BNV thì mức lương của công chức chuyên ngành Ngân hàng được tính như sau:
Mức lương = Mức lương cơ sở x hệ số lương hiện hưởng
Trong đó:
- Hệ số lương: Hệ số lương của công chức chuyên ngành Ngân hàng dao động từ 1,86 đến 8,00.
- Mức lương cơ sở: theo quy định mới là 2.340.000 đồng/tháng.
Theo đó, mức lương của các ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng theo công thức như sau:
Ngạch Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng
Hệ số lương | Mức lương từ 01/7/2024 (Đơn vị: VNĐ) |
6,2 | 14.508.000 |
6,56 | 15.350.400 |
6,92 | 16.192.800 |
7,28 | 17.035.200 |
7,64 | 17.877.600 |
8 | 18.720.000 |
Ngạch Kiểm soát viên chính ngân hàng
Hệ số lương | Mức lương từ 01/7/2024 (Đơn vị: VNĐ) |
4,4 | 10.296.000 |
4,74 | 11.091.600 |
5,08 | 11.887.200 |
5,42 | 12.682.800 |
5,76 | 13.478.400 |
6,1 | 14.274.000 |
6,44 | 15.069.600 |
6,78 | 15.865.200 |
Ngạch Kiểm soát viên ngân hàng
Hệ số lương | Mức lương từ 01/7/2024 (Đơn vị: VNĐ) |
2,34 | 5.475.600 |
2,67 | 6.247.800 |
3 | 7.020.000 |
3,33 | 7.792.200 |
3,66 | 8.564.400 |
3,99 | 9.336.600 |
4,32 | 10.108.800 |
4,65 | 10.881.000 |
4,98 | 11.653.200 |
Ngạch Thủ kho, thủ quỹ ngân hàng
Hệ số lương | Mức lương từ 01/7/2024 (Đơn vị: VNĐ) |
2,1 | 4.914.000 |
2,41 | 5.639.400 |
2,72 | 6.364.800 |
3,03 | 7.090.200 |
3,34 | 7.815.600 |
3,65 | 8.541.000 |
3,96 | 9.266.400 |
4,27 | 9.991.800 |
4,58 | 10.717.200 |
4,89 | 11.442.600 |
Ngạch Nhân viên Tiền tệ - Kho quỹ
Hệ số lương | Mức lương từ 01/7/2024 (Đơn vị: VNĐ) |
1,86 | 4.352.400 |
2,06 | 4.820.400 |
2,26 | 5.288.400 |
2,46 | 5.756.400 |
2,66 | 6.224.400 |
2,86 | 6.692.400 |
3,06 | 7.160.400 |
3,26 | 7.628.400 |
3,46 | 8.096.400 |
3,66 | 8.564.400 |
3,86 | 9.032.400 |
4,06 | 9.500.400 |
Xem toàn bộ bảng lương mới từ 1/7/2024 của ngạch công chức ngành Ngân hàng theo mức lương cơ sở mới: Tại đây.
Hiện nay có mấy chức danh công chức chuyên ngành Ngân hàng?
Căn cứ theo Điều 2 Thông tư 14/2022/TT-NHNN quy định về chức danh và mã số ngạch các ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng, cụ thể như sau:
Chức danh và mã số ngạch các ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng, gồm:
1. Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng Mã số: 07.044
2. Kiểm soát viên chính ngân hàng Mã số: 07.045
3. Kiểm soát viên ngân hàng Mã số: 07.046
4. Thủ kho, thủ quỹ ngân hàng Mã số: 07.048
5. Nhân viên Tiền tệ - Kho quỹ Mã số: 07.047
Theo đó, hiện nay có 05 chức danh công chức chuyên ngành Ngân hàng đó là:
- Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng Mã số: 07.044
- Kiểm soát viên chính ngân hàng Mã số: 07.045
- Kiểm soát viên ngân hàng Mã số: 07.046
- Thủ kho, thủ quỹ ngân hàng Mã số: 07.048
- Nhân viên Tiền tệ - Kho quỹ Mã số: 07.047.
- Từ 7/2/2025, thực hiện cải cách tiền lương cho CBCCVC và lực lượng vũ trang, các bộ, cơ quan trung ương khi phân bổ ngân sách cho các đơn vị trực thuộc phải tiết kiệm bao nhiêu phần trăm số chi thường xuyên?
- Đảng Cộng sản Việt Nam từ khi thành lập cho đến nay đã đổi tên mấy lần? Những điều CBCCVC là đảng viên không được làm là gì?
- Chính thức từ ngày 7/2/2025, cải cách tiền lương cho CBCCVC và lực lượng vũ trang trong năm 2025 được thu từ những nguồn nào của địa phương?
- Mẫu giấy xác nhận công tác dùng để làm gì? Tải mẫu ở đâu?
- Những loại hợp đồng lao động nào được pháp luật Việt Nam công nhận?