Cần giữ chức danh Khuyến nông viên bao nhiêu năm để được xét thăng hạng Khuyến nông viên chính?
Khuyến nông viên là gì?
Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 18/2020/TT-BNNPTNT quy định:
Mã số, hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khuyến nông và chuyên ngành quản lý bảo vệ rừng
1. Chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khuyến nông
a) Khuyến nông viên chính (hạng II) Mã số: V.03.09.25.
b) Khuyến nông viên (hạng III) Mã số: V.03.09.26.
c) Kỹ thuật viên khuyến nông (hạng IV) Mã số: V.03.09.27.
2. Chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý bảo vệ rừng
a) Quản lý bảo vệ rừng viên chính (hạng II) Mã số: V.03.10.28.
b) Quản lý bảo vệ rừng viên (hạng III) Mã số: V.03.10.29.
c) Kỹ thuật viên quản lý bảo vệ rừng (hạng IV) Mã số: V.03.10.30.
Theo đó Khuyến nông viên là chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khuyến nông có Mã số: V.03.09.26.
Cần giữ chức danh Khuyến nông viên bao nhiêu năm để được xét thăng hạng Khuyến nông viên chính? (Hình từ Internet)
Khuyến nông viên có nhiệm vụ gì?
Theo khoản 1 Điều 6 Thông tư 18/2020/TT-BNNPTNT quy định:
Khuyến nông viên - Mã số: V.03.09.26
1. Nhiệm vụ
a) Xây dựng hoặc tham gia xây dựng các văn bản hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ, kỹ thuật về khuyến nông; báo cáo sơ kết, tổng kết, đánh giá hoạt động khuyến nông.
b) Tham gia biên tập, xây dựng chương trình, tài liệu hướng dẫn về khuyến nông.
c) Chủ trì hoặc tham gia triển khai thực hiện các dự án, kế hoạch, nhiệm vụ về khuyến nông (đào tạo, tập huấn, thông tin tuyên truyền, xây dựng mô hình trình diễn và nhân rộng mô hình, tư vấn và dịch vụ về khuyến nông).
d) Tham gia hoạt động hợp tác quốc tế về khuyến nông.
đ) Tham gia kiểm tra, đánh giá hoạt động về khuyến nông.
e) Theo dõi, phụ trách hoạt động khuyến nông, chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp theo địa bàn, lĩnh vực được phân công.
g) Thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo đơn vị phân công theo quy định pháp luật.
...
Theo đó Khuyến nông viên có nhiệm vụ như sau:
- Khuyến nông viên tiến hành xây dựng hoặc tham gia xây dựng các văn bản hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ, kỹ thuật về khuyến nông; báo cáo sơ kết, tổng kết, đánh giá hoạt động khuyến nông.
- Trực tiếp tham gia biên tập, xây dựng chương trình, tài liệu hướng dẫn về khuyến nông.
- Đứng ra chủ trì hoặc tham gia triển khai thực hiện các dự án, kế hoạch, nhiệm vụ về khuyến nông (đào tạo, tập huấn, thông tin tuyên truyền, xây dựng mô hình trình diễn và nhân rộng mô hình, tư vấn và dịch vụ về khuyến nông).
- Tham gia các hoạt động hợp tác quốc tế về khuyến nông.
- Tham gia kiểm tra và đưa ra đánh giá hoạt động về khuyến nông.
- Tiến hành theo dõi, phụ trách hoạt động khuyến nông, chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp theo địa bàn, lĩnh vực được phân công.
- Ngoài ra Khuyến nông viên còn thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo đơn vị phân công theo quy định pháp luật.
Khuyến nông viên cần đảm bảo điều kiện gì về tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ?
Theo khoản 2 Điều 6 Thông tư 18/2020/TT-BNNPTNT (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 4 Thông tư 07/2022/TT-BNNPTNT) quy định:
Khuyến nông viên - Mã số: V.03.09.26
...
2. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ
a) Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước về khuyến nông.
b) Nắm vững các kiến thức cơ bản về khuyến nông, có kỹ năng làm việc nhóm và phương pháp hoạt động khuyến nông phù hợp với vị trí việc làm.
c) Nắm vững tình hình sản xuất nông nghiệp ở địa phương.
d) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
...
Theo đó Khuyến nông viên cần đảm bảo điều kiện về tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ như sau:
- Khuyến nông viên cần nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước về khuyến nông.
- Nắm chắc các kiến thức cơ bản về khuyến nông, có kỹ năng làm việc nhóm và phương pháp hoạt động khuyến nông phù hợp với vị trí việc làm.
- Nắm vững được tình hình sản xuất nông nghiệp ở địa phương.
- Ngoài ra Khuyến nông viên còn cần có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
Cần giữ chức danh Khuyến nông viên bao nhiêu năm để được xét thăng hạng Khuyến nông viên chính?
Theo khoản 4 Điều 5 Thông tư 18/2020/TT-BNNPTNT quy định:
Khuyến nông viên chính - Mã số: V.03.09.25
...
4. Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp khuyến nông viên chính phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp khuyến nông viên hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
Theo đó cần giữ chức danh Khuyến nông viên từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự) để được xét thăng hạng Khuyến nông viên chính.
Thời hạn tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký xét thăng hạng.









- Năm 2025 phải giảm biên chế tối thiểu 5% CBCCVC và NLĐ so với số biên chế đã được giao với 02 nhóm đối tượng nào ở khu vực Hà Nội?
- Tinh giản biên chế: Chính thức ban hành khung tiêu chí đánh giá CBCCVC để xác định đối tượng phải nghỉ việc ở khu vực Hà Nội, cụ thể ra sao?
- Chính thức nhận 6 khoản tiền Nghỉ thôi việc theo Nghị định 178, gồm những khoản nào và ai được nhận?
- Lịch chi trả lương hưu tháng 4 năm 2025, kéo dài trong bao lâu?
- Hướng dẫn 01: Chốt thứ tự ưu tiên giải quyết cho 03 nhóm người Nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc theo Nghị định 178 ở khu vực Hà Nội như thế nào?