Nầm lợn là gì? Giá 1 kg nầm lợn hiện nay là bao nhiêu? Chuyên viên chính về An toàn thực phẩm thực hiện những công việc cụ thể nào?
Nầm lợn là gì? Giá 1 kg nầm lợn hiện nay là bao nhiêu?
(1) Nầm lợn là gì?
Nầm lợn là cách thường được sử dụng bởi người Bắc, còn người trong Nam hay gọi là vú heo. Đây là phần thịt nằm ở tuyến sữa của lợn cái, thường có vị béo, dai và mềm, rất thích hợp để xào hoặc nướng.
(2) Giá 1 kg nầm lợn hiện nay là bao nhiêu?
Có 2 trường hợp về giá của nầm lợn:
Nầm lợn tươi: Khoảng 320.000 – 450.000 đồng/kg.
Nầm lợn đông lạnh: Khoảng 180.000 – 300.000 đồng/kg.
Lưu ý: Cần biết rằng, nầm lợn là món ăn phổ biến và được rất nhiều người ưa chuộng. Do đó, mặt hàng này đang được làm giả rất nhiều trên thị trường vì có lợi nhuận rất khủng. Hãy thật cẩn thận khi mua nầm lợn.
Thông tin trên mang tính chất tham khảo.
Nầm lợn là gì? Giá 1 kg nầm lợn hiện nay là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Chuyên viên chính về An toàn thực phẩm thực hiện những công việc cụ thể nào?
Căn cứ theo Phụ lục II bản mô tả công việc, khung năng lực vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành y tế ban hành kèm theo Thông tư 19/2023/TT-BYT hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, có quy định như sau:
Nhiệm vụ, mảng công việc | Công việc cụ thể |
2.1. Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án | - Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, xây dựng chiến lược, cơ chế, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án và các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý an toàn thực phẩm. - Chủ trì hoặc tham gia xây dựng các văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về an toàn thực phẩm. |
2.2. Hướng dẫn và triển khai thực hiện các văn bản. | Tham gia hướng dẫn về quản lý an toàn thực phẩm: - Hướng dẫn triển khai các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, cơ chế, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án đề án về quản lý an toàn thực phẩm. - Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ quản lý an toàn thực phẩm cho địa phương, doanh nghiệp. |
2.3. Kiểm tra sơ kết, tổng kết việc thực hiện các văn bản | Kiểm tra, phân tích, đánh giá, báo cáo tổng kết việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, cơ chế, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án về quản lý an toàn thực phẩm; đề xuất chủ trương, biện pháp chấn chỉnh. |
2.4. Thẩm định đề án có liên quan | Tham gia thẩm định các đề tài, đề án, công trình cấp tỉnh, thành phố, cấp bộ, cấp nhà nước về chuyên môn, nghiệp vụ của lĩnh vực an toàn thực phẩm |
2.5. Thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. | Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công |
2.6. Phối hợp thực hiện. | Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu hoạch định và thực thi chính sách liên quan đến ngành, lĩnh vực nhiệm vụ được phân công. |
2.7. Thực hiện chế độ hội họp | Tham dự các cuộc họp hội nghị, hội thảo liên quan đến công tác theo phân công |
2.8. Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân. | Theo đúng kế hoạch công tác của cơ quan, tổ chức và nhiệm vụ được giao. |
2.9. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của lãnh đạo cấp trên |
Chuyên viên chính về An toàn thực phẩm có phạm vi quyền hạn như thế nào?
Căn cứ theo Phụ lục II bản mô tả công việc, khung năng lực vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành y tế ban hành kèm theo Thông tư 19/2023/TT-BYT hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, có quy định như sau:
TT | Quyền hạn cụ thể |
4.1 | Được chủ động về phương pháp thực hiện công việc được giao |
4.2 | Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị trong điều động công chức thuộc đơn vị |
4.3 | Được cung cấp thông tin về công tác chỉ đạo điều hành của cơ quan trong phạm vi nhiệm vụ được giao |
4.4 | Được yêu cầu cung cấp thông tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao |
4.5 | Được chủ trì, tham gia và phát biểu ý kiến trong các cuộc họp có liên quan |

Nguyễn Minh Khôi









