Năm 2025 mệnh gì? Công việc phù hợp với người mang mệnh năm 2025 là gì?
Năm 2025 mệnh gì? Công việc phù hợp với người mang mệnh năm 2025 là gì?
Năm 2025 là năm Ất Tỵ, thuộc mệnh Hỏa, cụ thể là Phú Đăng Hỏa (Lửa đèn to). Người mang mệnh này thường có tính cách nhiệt tình, năng động và có khả năng lãnh đạo tốt.
Người mang mệnh Phú Đăng Hỏa (Lửa đèn to) thường có tính cách nhiệt huyết, năng động và sáng tạo. Do đó, họ phù hợp với các công việc đòi hỏi sự sáng tạo, năng động và khả năng lãnh đạo. Một số công việc phù hợp bao gồm:
- Giáo viên, giảng viên: Công việc này đòi hỏi sự kiên nhẫn, khả năng truyền đạt kiến thức và sự nhiệt tình, rất phù hợp với tính cách của người mệnh Hỏa.
- Nghiên cứu khoa học: Những người mệnh Hỏa có khả năng tư duy logic và sáng tạo, phù hợp với các công việc nghiên cứu và phát triển.
- Nghệ thuật và giải trí: Các công việc như diễn viên, ca sĩ, nhiếp ảnh gia, và nhà thiết kế đều đòi hỏi sự sáng tạo và năng lượng, rất phù hợp với người mệnh Hỏa.
- Kinh doanh và quản lý: Với khả năng lãnh đạo và quyết đoán, người mệnh Hỏa có thể thành công trong các vai trò quản lý, điều hành doanh nghiệp.
- Công nghệ thông tin: Các công việc liên quan đến công nghệ, lập trình và phát triển phần mềm cũng là lựa chọn tốt cho người mệnh Hỏa.
- Công nghệ và thiết bị điện tử: Sự nhanh nhạy và năng động của người mệnh Hỏa rất phù hợp với sự phát triển không ngừng của công nghệ.
Ngoài ra còn có một số công việc phù hợp khác sau:
- Kinh doanh xăng dầu và nhiên liệu: Ngành nghề này thuộc hành Hỏa, mang lại lợi nhuận cao và giúp phát huy tối đa năng lực của người mệnh Hỏa.
- Thời trang và handmade: Sự sáng tạo và khéo léo của người mệnh Hỏa sẽ giúp các sản phẩm thời trang và handmade trở nên độc đáo và hấp dẫn khách hàng.
- Buôn bán cây cảnh và thú cưng: Sự nhiệt huyết và tình yêu thiên nhiên của người mệnh Hỏa sẽ giúp họ chăm sóc và kinh doanh các sản phẩm này một cách tốt nhất.
Thông tin "Năm 2025 mệnh gì? Công việc phù hợp với người mang mệnh năm 2025 là gì?" chỉ mang tính chất tham khảo.
Năm 2025 mệnh gì? Công việc phù hợp với người mang mệnh năm 2025 là gì? (Hình từ Internet)
Mức lương tối thiểu của công việc bình thường là bao nhiêu?
Căn cứ theo Điều 90 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Tiền lương
1. Tiền lương là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo thỏa thuận để thực hiện công việc, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.
2. Mức lương theo công việc hoặc chức danh không được thấp hơn mức lương tối thiểu.
3. Người sử dụng lao động phải bảo đảm trả lương bình đẳng, không phân biệt giới tính đối với người lao động làm công việc có giá trị như nhau.
Và căn cứ theo Điều 91 Bộ luật Lao động 2019 quy định về mức lương tối thiểu như sau:
Mức lương tối thiểu
1. Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.
2. Mức lương tối thiểu được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ.
3. Mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ; tương quan giữa mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường; chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế; quan hệ cung, cầu lao động; việc làm và thất nghiệp; năng suất lao động; khả năng chi trả của doanh nghiệp.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này; quyết định và công bố mức lương tối thiểu trên cơ sở khuyến nghị của Hội đồng tiền lương quốc gia.
Theo quy định thì tiền lương của NLĐ không được thấp hơn mức lương tối thiểu.
Mức lương tối thiểu của công việc bình thường quy định tại Điều 3 Nghị định 74/2024/NĐ-CP từ 1/7/2024 như sau:
- Vùng 1 là 4.960.000 đồng/tháng; 23.800 đồng/giờ.
- Vùng 2 là 4.410.000 đồng/tháng; 21.200 đồng/giờ.
- Vùng 3 là 3.860.000 đồng/tháng; 18.600 đồng/giờ.
- Vùng 4 là 3.450.000 đồng/tháng; 16.600 đồng/giờ.
Tra cứu mức lương tối thiểu 2024 từng khu vực đầy đủ nhất: Tại đây.
Nguyễn Trần Thị Ánh Loan