Cách đánh dấu tích trong Excel đơn giản, nhanh chóng?
- Cách đánh dấu tích trong Excel đơn giản, nhanh chóng?
- Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động hay không thì phải xác định theo tiêu chí nào theo quy định của pháp luật hiện hành?
- Các trường hợp nào người sử dụng lao động không được thực hiện quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động?
Cách đánh dấu tích trong Excel đơn giản, nhanh chóng?
Các cách đánh dấu tích trong Excel cụ thể như sau:
Cách 1: Sử dụng dấu tích trong Excel bằng phím tắt
- Bước 1: Nhấn chọn font chữ Wingdings 2 tại thanh công cụ.
- Bước 2: Nhấn chuột vào ô muốn đánh dấu tích và sử dụng các tổ hợp phím sau:
+ Shift + P: Chèn dấu tích.
+ Shift + R: Chèn dấu tích có khung bên ngoài (checkbox).
+ Shift + O hoặc Shift + Q: Chèn dấu X.
Cách 2: Dùng Symbol tạo dấu tích trong Excel
- Bước 1: Nhấp trỏ chuột vào vị trí ô cần đánh dấu tích sau đó tại thẻ Insert trên thanh công cụ, chọn Symbols.
- Bước 2: Tại cửa sổ Symbols, nhấn chọn thẻ Symbols tiếp theo tại phần Font, tìm và chọn font chữ Wingdings 2. Chọn biểu tượng dấu tích cho phù hợp kế tiếp chọn Insert.
- Bước 3: Dấu tích sẽ xuất hiện tại ô đã được trỏ chuột.
Cách 3: Sử dụng hàm CHAR để đánh dấu tích trong Excel
Chọn ô muốn đánh dấu tích. Nhập:
=CHAR(252): Dấu tick thông thường.
=CHAR(254): Checkbox có dấu tích.
Dấu tích mong muốn sẽ hiện ra. Bôi đen ký tự vừa xuất hiện và chọn font chữ Wingdings để định dạng lại.
Cách 4: Sử dụng từ khóa "checkmark" trên Google tìm kiếm
- Bước 1: Tìm từ khoá Checkmark trên Google tiếp theo chọn tab Hình ảnh. Sau đó chọn mẫu dấu tích phù hợp và Sao chép (Copy).
- Bước 2: Mở trang Excel và Dán (Paste) vào trang tính sau đó điều chỉnh kích cỡ theo ý muốn bằng cách kéo thả 4 góc hình.
Dán vào trang tính rồi điều chỉnh kích cỡ theo ý muốn.
Cách 5: Sử dung tổ hợp phím Alt + Mã thay thế
- Bước 1: Chọn ô bạn muốn đánh dấu tích. Nhấn tổ hợp phím:
Alt + 0252: Chèn dấu tích.
Alt + 0254: Chèn dấu tích dạng checkbox.
- Bước 2: Bôi đen ký tự vừa xuất hiện và nhấn chọn font chữ Wingdings để định dạng lại.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo.
Cách đánh dấu tích trong Excel đơn giản, nhanh chóng? (Hình từ Internet)
Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động hay không thì phải xác định theo tiêu chí nào theo quy định của pháp luật hiện hành?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 36 Bộ luật Lao động 2019 quy định:
Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người sử dụng lao động
1. Người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong trường hợp sau đây:
a) Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động được xác định theo tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành công việc trong quy chế của người sử dụng lao động. Quy chế đánh giá mức độ hoàn thành công việc do người sử dụng lao động ban hành nhưng phải tham khảo ý kiến tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở;
b) Người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 12 tháng liên tục đối với người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc đã điều trị 06 tháng liên tục đối với người làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng hoặc quá nửa thời hạn hợp đồng lao động đối với người làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng mà khả năng lao động chưa hồi phục.
Khi sức khỏe của người lao động bình phục thì người sử dụng lao động xem xét để tiếp tục giao kết hợp đồng lao động với người lao động;
c) Do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, địch họa hoặc di dời, thu hẹp sản xuất, kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng vẫn buộc phải giảm chỗ làm việc;
d) Người lao động không có mặt tại nơi làm việc sau thời hạn quy định tại Điều 31 của Bộ luật này;
đ) Người lao động đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 của Bộ luật này, trừ trường hợp có thỏa thuận khác;
e) Người lao động tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng từ 05 ngày làm việc liên tục trở lên;
g) Người lao động cung cấp không trung thực thông tin theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Bộ luật này khi giao kết hợp đồng lao động làm ảnh hưởng đến việc tuyển dụng người lao động.
...
Theo đó để xác định người lao động có thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động hay không cần xác định theo tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành công việc trong quy chế của người sử dụng lao động.
Quy chế đánh giá mức độ hoàn thành công việc do người sử dụng lao động ban hành nhưng phải tham khảo ý kiến tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở.
Các trường hợp nào người sử dụng lao động không được thực hiện quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động?
Căn cứ theo quy định tại Điều 37 Bộ luật Lao động 2019 quy định các trường hợp người sử dụng lao động không được thực hiện quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động như sau:
- Người lao động ốm đau hoặc bị tai nạn, bệnh nghề nghiệp đang điều trị, điều dưỡng theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 36 Bộ luật Lao động 2019.
- Người lao động đang nghỉ hằng năm, nghỉ việc riêng và trường hợp nghỉ khác được người sử dụng lao động đồng ý.
- Người lao động nữ mang thai; người lao động đang nghỉ thai sản hoặc nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

Phan Văn Huy









