Các cách bỏ ngắt trang trong Word dễ hiểu nhất?

Microsoft Word hỗ trợ công việc người lao động thế nào? Hướng dẫn chi tiết các cách bỏ ngắt trang trong Word ?

Các cách bỏ ngắt trang trong Word dễ hiểu nhất?

Các cách bỏ ngắt trang trong Word như sau:

Cách 1: Cách bỏ ngắt trang thủ công trong Word

Các bước để bỏ ngắt trang thủ công trong Word như sau:

- Bước 1: Nhấp chọn Home

- Bước 2: Trong phần Paragraph các bạn nhấn chọn biểu tượng Show/Hide.

- Bước 3: Lúc này trên văn bản Word sẽ xuất hiện các dấu ngắt trang (nếu có) trong các văn bản, tiếp theo chỉ cần chọn vào dấu ngắt trang muốn bỏ ngắt trang và chọn Delete.

Cách 2: Cách bỏ ngắt trang tự động trong Word

Các bước để bỏ ngắt trang tự động trong Word như sau:

- Bước 1: Đánh dấu chọn các đoạn muốn cài đặt.

- Bước 2: Chọn thẻ Layout, trong phần Paragraph chọn biểu tượng Paragraph Settings để mở hộp thoại Paragraph.

- Bước 3: Trong hộp thoại Paragraph chọn thẻ Line and Page Breaks, click chuột đánh dấu tích chọn trước tùy chỉnh mà mình muốn:

+ Widow/Orphan control: đặt ít nhất hai dòng của đoạn văn vào đầu hoặc cuối trang.

+ Keep with next: ngăn dấu ngắt giữa các đoạn văn mà mình muốn giữ gần nhau.

+ Keep lines together: ngăn dấu ngắt trang ở giữa đoạn văn bản.

+ Page break before: thêm dấu ngắt trang trước một đoạn văn cụ thể.

Sau đó click chuột OK để đồng ý thiết lập.

Cách 3: Cách bỏ ngắt trang trong Word bằng công cụ Find and Replace

Các bước để bỏ ngắt trang trong Word bằng công cụ Find and Replace như sau:

- Bước 1: Nhấn chọn Home, Nhấp vào tùy chọn Replace trên tab trang đầu để mở Find and Replace, hoặc ấn Ctrl+H để mở Find and Replace.

- Bước 2: Trên hộp thoại Find and Replace, đặt con trỏ chuột vào ô Find what, sau đó chọn More.

- Bước 3: Tiếp theo chọn Special -> Manual Page Break.

- Bước 4: Lúc này trong phần Find what sẽ xuất hiện “^m”, click chuột chọn Replace All để thay thế tất cả.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo.

Các cách bỏ ngắt trang trong Word dễ hiểu nhất?

Các cách bỏ ngắt trang trong Word dễ hiểu nhất? (Hình từ Internet)


Người sử dụng lao động có quyền và nghĩa vụ gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 6 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động
1. Người sử dụng lao động có các quyền sau đây:
a) Tuyển dụng, bố trí, quản lý, điều hành, giám sát lao động; khen thưởng và xử lý vi phạm kỷ luật lao động;
b) Thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ chức đại diện người sử dụng lao động, tổ chức nghề nghiệp và tổ chức khác theo quy định của pháp luật;
c) Yêu cầu tổ chức đại diện người lao động thương lượng với mục đích ký kết thỏa ước lao động tập thể; tham gia giải quyết tranh chấp lao động, đình công; đối thoại, trao đổi với tổ chức đại diện người lao động về các vấn đề trong quan hệ lao động, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của người lao động;
d) Đóng cửa tạm thời nơi làm việc;
đ) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
2. Người sử dụng lao động có các nghĩa vụ sau đây:
a) Thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và thỏa thuận hợp pháp khác; tôn trọng danh dự, nhân phẩm của người lao động;
b) Thiết lập cơ chế và thực hiện đối thoại, trao đổi với người lao động và tổ chức đại diện người lao động; thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc;
c) Đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nhằm duy trì, chuyển đổi nghề nghiệp, việc làm cho người lao động;
d) Thực hiện quy định của pháp luật về lao động, việc làm, giáo dục nghề nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và an toàn, vệ sinh lao động; xây dựng và thực hiện các giải pháp phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
đ) Tham gia phát triển tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia, đánh giá, công nhận kỹ năng nghề cho người lao động.

Theo đó, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động như sau:

- Người sử dụng lao động có các quyền sau đây:

+ Tuyển dụng, bố trí, quản lý, điều hành, giám sát lao động; khen thưởng và xử lý vi phạm kỷ luật lao động;

+ Thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ chức đại diện người sử dụng lao động, tổ chức nghề nghiệp và tổ chức khác theo quy định của pháp luật;

+ Yêu cầu tổ chức đại diện người lao động thương lượng với mục đích ký kết thỏa ước lao động tập thể; tham gia giải quyết tranh chấp lao động, đình công; đối thoại, trao đổi với tổ chức đại diện người lao động về các vấn đề trong quan hệ lao động, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của người lao động;

+ Đóng cửa tạm thời nơi làm việc;

+ Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

- Người sử dụng lao động có các nghĩa vụ sau đây:

+ Thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và thỏa thuận hợp pháp khác; tôn trọng danh dự, nhân phẩm của người lao động;

+ Thiết lập cơ chế và thực hiện đối thoại, trao đổi với người lao động và tổ chức đại diện người lao động; thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc;

+ Đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nhằm duy trì, chuyển đổi nghề nghiệp, việc làm cho người lao động;

+ Thực hiện quy định của pháp luật về lao động, việc làm, giáo dục nghề nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và an toàn, vệ sinh lao động; xây dựng và thực hiện các giải pháp phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc;

+ Tham gia phát triển tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia, đánh giá, công nhận kỹ năng nghề cho người lao động.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cách bỏ ngắt trang

Phan Văn Huy

lượt xem
MỚI NHẤT
Lao Động Tiền Lương
Cá nhân người sử dụng lao động ép buộc người lao động làm việc để trả nợ bị phạt tối đa bao nhiêu tiền?
Lao động tiền lương
Người lao động làm việc trong lĩnh vực thể dục thể thao được bảo hộ lao động, chăm sóc sức khỏe như thế nào?
Lao động tiền lương
Người lao động làm việc trong lĩnh vực nghệ thuật gồm những ai?
Lao động tiền lương
Người lao động bị tai nạn trên đường đi làm thì được hưởng những chế độ nào?
Lao động tiền lương
Trách nhiệm của người lao động trong việc bảo quản phương tiện bảo vệ cá nhân là gì?
Lao động tiền lương
Người lao động sau khi điều trị ổn định do tai nạn lao động thì có được yêu cầu NSDLĐ bố trí công việc phù hợp không?
Lao động tiền lương
Người lao động có được rút lại yêu cầu xin nghỉ việc không?
Lao động tiền lương
Người lao động có quyền từ chối làm việc không?
Lao động tiền lương
Người sử dụng lao động có trách nhiệm giúp đỡ một phần chi phí gửi trẻ, mẫu giáo cho người lao động có con nhỏ hay không?
Lao động tiền lương
Tài khoản 334 phải trả cho người lao động có số dư bên nào theo Thông tư 133?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào