Cách tính lương theo tuần dễ nhất của chuyên gia tư vấn theo Thông tư 004 như thế nào?

Theo quy định tại Thông tư 004, lương theo tuần của chuyên gia tư vấn được tính như thế nào?

Cách tính lương theo tuần dễ nhất của chuyên gia tư vấn theo Thông tư 004 như thế nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 3 Thông tư 004/2025/TT-BNV quy định:

Mức lương của chuyên gia tư vấn
1. Mức lương theo tháng áp dụng đối với chuyên gia tư vấn có thời gian làm việc đủ 26 ngày được quy định như sau:
a) Mức 1, không quá 70.000.000 đồng/tháng đối với một trong các trường hợp sau đây: chuyên gia tư vấn có bằng đại học, có chuyên môn được đào tạo phù hợp với chuyên ngành tư vấn và có từ 15 năm kinh nghiệm trở lên trong chuyên ngành tư vấn; hoặc chuyên gia tư vấn có bằng thạc sĩ trở lên, có chuyên môn được đào tạo phù hợp với chuyên ngành tư vấn và có từ 8 năm kinh nghiệm trở lên trong chuyên ngành tư vấn; hoặc chuyên gia tư vấn đảm nhiệm chức danh Trưởng nhóm tư vấn hoặc chủ trì tổ chức, điều hành gói thầu tư vấn.
b) Mức 2, không quá 55.000.000 đồng/tháng đối với một trong các trường hợp sau đây: chuyên gia tư vấn có bằng đại học, có chuyên môn được đào tạo phù hợp với chuyên ngành tư vấn và có từ 10 đến dưới 15 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn; hoặc chuyên gia tư vấn có bằng thạc sĩ trở lên, có chuyên môn được đào tạo phù hợp với chuyên ngành tư vấn và có từ 5 đến dưới 8 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn; hoặc chuyên gia tư vấn đảm nhiệm chức danh chủ trì triển khai một hoặc một số hạng mục thuộc gói thầu tư vấn.
c) Mức 3, không quá 40.000.000 đồng/tháng đối với một trong các trường hợp sau đây: chuyên gia tư vấn có bằng đại học, có chuyên môn được đào tạo phù hợp với chuyên ngành tư vấn và có từ 5 đến dưới 10 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn; hoặc chuyên gia tư vấn có bằng thạc sĩ trở lên và có từ 3 đến dưới 5 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn.
...
2. Mức lương theo tuần áp dụng đối với chuyên gia tư vấn có thời gian làm việc đủ 6 ngày, được xác định trên cơ sở mức lương theo tháng quy định tại khoản 1 Điều này nhân với 12 tháng, chia cho 52 tuần.

Theo đó, lương theo tuần của chuyên gia tư vấn được xác định trên cơ sở mức lương theo tháng quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 004/2025/TT-BNV nhân với 12 tháng, chia cho 52 tuần. Cụ thể như sau:

Ví dụ : chuyên gia tư vấn có mức lương 1 là 70.000.000 đồng

70.000.000 x 12 : 52 = 16.153.846

Cách tính lương theo tuần dễ nhất của chuyên gia tư vấn theo Thông tư 004 như thế nào?

Cách tính lương theo tuần dễ nhất của chuyên gia tư vấn theo Thông tư 004 như thế nào? (Hình từ Internet)

Thời hạn cấp chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu bao lâu?

Theo Điều 22 Thông tư 02/2024/TT-BKHĐT quy định thời hạn cấp chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu như sau:

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định công nhận kết quả thi, đơn vị tổ chức thi trình cơ quan cấp, thu hồi chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu ban hành quyết định cấp chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình của đơn vị tổ chức thi, cơ quan cấp, thu hồi chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu ban hành quyết định cấp chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu.

Cơ quan cấp, thu hồi chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu công khai quyết định cấp chứng chỉ trên Hệ thống trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành.

- Cá nhân được cấp chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu lần đầu trong thời hạn tối đa 15 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định cấp chứng chỉ.

Hồ sơ xin cấp chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu gồm những gì?

Theo Điều 17 Thông tư 02/2024/TT-BKHĐT quy định:

Đăng ký thi, cấp chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu
1. Cá nhân có nhu cầu cấp chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu gửi hồ sơ đăng ký thi trên Hệ thống đến đơn vị tổ chức thi thuộc danh sách công khai trên Hệ thống theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 14 của Thông tư này.
2. Cá nhân được đưa vào danh sách thí sinh đủ điều kiện dự khi đã đăng ký thi thành công và nộp đầy đủ chi phí dự thi theo quy định tại khoản 1 Điều 28 của Thông tư này.
3. Hồ sơ đăng ký thi, cấp chứng chỉ bao gồm:
a) Đơn đăng ký thi theo Mẫu số 03 Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) 01 ảnh màu mới chụp không quá 06 tháng, cỡ 3cm x 4cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, trang phục lịch sự (đính kèm tệp tin lên hồ sơ đăng ký thi trên Hệ thống);
4. Hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu theo mẫu số 04 Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) 01 ảnh màu mới chụp không quá 06 tháng, cỡ 3cm x 4cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, trang phục lịch sự (đính kèm tệp tin lên hồ sơ đề nghị cấp lại trên Hệ thống);
c) Bản gốc chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu còn hiệu lực nhưng bị hư hỏng hoặc bị ghi sai thông tin. Trường hợp bị mất chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu thì phải có cam kết của người đề nghị cấp lại (đính kèm tệp tin ảnh màu chụp từ bản chính chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu hoặc bản cam kết vào hồ sơ đề nghị cấp lại trên Hệ thống).
5. Hồ sơ đề nghị cấp gia hạn hiệu lực chứng chỉ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp gia hạn chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu theo mẫu số 05 Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) 01 ảnh màu mới chụp không quá 06 tháng, cỡ 3cm x 4cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, trang phục lịch sự (đính kèm tệp tin lên hồ sơ đề nghị gia hạn trên Hệ thống).

Theo đó hồ sơ xin cấp chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu gồm:

- Đơn đăng ký thi theo Mẫu số 03 Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư 02/2024/TT-BKHĐT;

- Ảnh màu mới 1 tấm chụp không quá 06 tháng, cỡ 3cm x 4cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, trang phục lịch sự (đính kèm tệp tin lên hồ sơ đăng ký thi trên Hệ thống);

Chuyên gia tư vấn
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao Động Tiền Lương
Cách tính lương theo tuần dễ nhất của chuyên gia tư vấn theo Thông tư 004 như thế nào?
Lao Động Tiền Lương
Có bao nhiêu mức lương tháng của chuyên gia tư vấn theo Thông tư 004?
Lao Động Tiền Lương
Đã có mức lương của chuyên gia tư vấn lên đến 840 triệu đồng/năm cho trường hợp mức 1, cụ thể thế nào?
Lao Động Tiền Lương
Chuyên gia tư vấn có mức lương hơn 100 triệu/tháng trong trường hợp nào theo Thông tư 004?
Lao Động Tiền Lương
Thông tư 004: Áp dụng mức lương 70 triệu/tháng cho trường hợp chuyên gia tư vấn nào?
Lao Động Tiền Lương
Đã có Thông tư 004/2025/TT-BNV quy định mức lương của chuyên gia tư vấn trong nước, cụ thể ra sao?
Đi đến trang Tìm kiếm - Chuyên gia tư vấn
15 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào