Cá nhân tham gia hoạt động kiểm định an toàn lao động nhưng không có chứng chỉ kiểm định viên bị phạt bao nhiêu tiền?

Tham gia hoạt động kiểm định an toàn lao động mà không có chứng chỉ là hành vi vi phạm pháp luật. Vậy, cá nhân thực hiện hành vi này sẽ phải đối mặt với mức phạt tiền như thế nào?

Cá nhân tham gia hoạt động kiểm định an toàn lao động nhưng không có chứng chỉ kiểm định viên bị phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 26 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định:

Vi phạm quy định về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
...
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với kiểm định viên có hành vi thực hiện kiểm định khi: không có chứng chỉ kiểm định viên còn hiệu lực; kiểm định ngoài phạm vi ghi trong chứng chỉ kiểm định viên.
4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với cá nhân hoạt động kiểm định khi không có chứng chỉ kiểm định viên.
...

Như vậy, cá nhân hoạt động kiểm định khi không có chứng chỉ kiểm định sẽ bị phạt tiền từ 20 triệu - 30 triệu đồng.

Cá nhân tham gia hoạt động kiểm định an toàn lao động nhưng không có chứng chỉ kiểm định viên bị phạt bao nhiêu tiền?

Cá nhân tham gia hoạt động kiểm định an toàn lao động nhưng không có chứng chỉ kiểm định viên bị phạt bao nhiêu tiền?

Điều kiện được cấp chứng chỉ kiểm định viên là gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 10 Nghị định 44/2016/NĐ-CP như sau:

Chứng chỉ kiểm định viên
1. Chứng chỉ kiểm định viên được cấp cho cá nhân bảo đảm tiêu chuẩn của kiểm định viên theo quy định tại Điều 9 Nghị định này.
...

Như vậy, cá nhân bảo đảm được các tiêu chuẩn của kiểm định viên theo quy định tại Điều 9 Nghị định 44/2016/NĐ-CP sẽ được cấp chứng chỉ kiểm định viên.

Theo đó, căn cứ Điều 9 Nghị định 44/2016/NĐ-CP, (bị bãi bỏ bởi Điều 2 Nghị định 140/2018/NĐ-CP), tiêu chuẩn được cấp chứng chỉ kiểm định viên bao gồm:

- Có trình độ đại học trở lên, thuộc chuyên ngành kỹ thuật phù hợp với đối tượng kiểm định;

- Có ít nhất 02 năm làm kỹ thuật kiểm định hoặc làm công việc thiết kế, sản xuất, lắp đặt, sửa chữa, vận hành, bảo trì về đối tượng kiểm định;

- Đã hoàn thành khóa huấn luyện và sát hạch đạt yêu cầu về nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động với đối tượng kiểm định hoặc có thời gian thực hiện kiểm định đối tượng kiểm định trên 10 năm tính đến thời điểm Nghị định này có hiệu lực.

Sau khi đáp ứng được các tiêu chuẩn trên, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ kiểm định gửi cơ quan chuyên môn thuộc các bộ có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định quy định tại Phụ lục 1b ban hành kèm theo Nghị định 44/2016/NĐ-CP để được xem xét cấp chứng chỉ kiểm định viên.

Mức lương của kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động thế nào?

Tại Điều 9 Thông tư 30/2022/TT-BLĐTBXH có quy định:

Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động được áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp Kiểm định viên chính kỹ thuật an toàn lao động được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78);
b) Chức danh nghề nghiệp Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98);
c) Chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B (từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06).
2. Xếp lương khi hết thời gian tập sự và được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp:
a) Trường hợp có trình độ tiến sĩ thì được xếp bậc 3, hệ số lương 3,00 của chức danh nghề nghiệp Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động, mã số: V.09.03.02;
b) Trường hợp có trình độ thạc sĩ thì được xếp bậc 2, hệ số lương 2,67 của chức danh nghề nghiệp Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động, mã số: V.09.03.02;
c) Trường hợp có trình độ cao đẳng thì được xếp bậc 2, hệ số lương 2,06 của chức danh nghề nghiệp Kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, mã số: V.09.03.03.
3. Việc chuyển xếp lương đối với viên chức từ chức danh nghề nghiệp hiện giữ sang chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm định kỹ thuật an toàn lao động quy định tại Thông tư này theo hướng dẫn tại khoản 2, Mục II, Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức.

Theo đó, kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động có hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.

Tại Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV thì mức lương của Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động được tính như sau:

Mức lương = Mức lương cơ sở x hệ số lương

Căn cứ theo Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định, mức lương cơ sở áp dụng từ ngày 01/7/2024 là 2.340.000 đồng.

Như vậy, mức lương của Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động hiện nay là 5.475.600 đồng đến 11.653.200 đồng.

Kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Cá nhân tham gia hoạt động kiểm định an toàn lao động nhưng không có chứng chỉ kiểm định viên bị phạt bao nhiêu tiền?
Lao động tiền lương
Tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động là gì?
Lao động tiền lương
Yêu cầu Kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động cần có chứng chỉ nào?
Lao động tiền lương
Kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động cần có bằng cấp gì?
Lao động tiền lương
Tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động có quyền gì?
Lao động tiền lương
Có bắt buộc phải báo cáo tình hình hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động theo quy định hiện nay không?
Lao động tiền lương
Nhiệm vụ của Kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động là gì?
Lao động tiền lương
Kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động cần đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo như thế nào?
Lao động tiền lương
Hồ sơ gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động bao gồm những gì?
Lao động tiền lương
Yêu cầu về năng lực của Kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động phải đáp ứng là gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
23 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào