Biên dịch viên hạng 3 phải đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng ra sao?

Biên dịch viên hạng 3 phải đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng ra sao? Nhiệm vụ của Biên dịch viên hạng 3 là gì? Câu hỏi của chị H.G (Trà Vinh)

Nhiệm vụ của Biên dịch viên hạng 3 là gì?

Tại khoản 1 Điều 12 Thông tư 13/2022/TT-BTTTT quy định như sau:

Biên dịch viên hạng III - Mã số: V.11.03.09
1. Nhiệm vụ
a) Dịch viết những thể loại thông thường như tin, bài, niên biểu, tường thuật, tiểu phẩm, sách đảm bảo được nội dung nguyên bản và chịu trách nhiệm cá nhân đối với bản dịch đó;
b) Dịch phục vụ cho công tác chuyên môn theo yêu cầu của cơ quan.
2. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm được đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước liên quan đến nhiệm vụ được phân công; các quy định của Luật Báo chí, Luật Xuất bản và các quy định của pháp luật khác có liên quan;
b) Nắm vững nghiệp vụ chuyên ngành; về quy trình nghiệp vụ, quy phạm kỹ thuật biên dịch, phương pháp biên dịch, dịch thuật, các thuật ngữ, văn phạm và văn phong của ngôn ngữ trong lĩnh vực biên dịch;
c) Nắm được phong tục, tập quán, nhu cầu và thị hiếu của bạn đọc trong nước và nước ngoài;
d) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản.
3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp đại học ngoại ngữ trở lên. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học ngành khác thì phải có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 5 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam trở lên hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số phù hợp với vị trí việc làm;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành biên dịch viên.

Theo đó, Biên dịch viên hạng 3 phải thực hiện những nhiệm vụ nêu trên trong quá trình công tác.

Biên dịch viên hạng 3 phải đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng ra sao?

Biên dịch viên hạng 3 phải đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng ra sao? (Hình từ Internet)

Biên dịch viên hạng 3 phải đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng ra sao?

Tại khoản 3 Điều 12 Thông tư 13/2022/TT-BTTTT quy định như sau:

Biên dịch viên hạng III - Mã số: V.11.03.09
...
2. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm được đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước liên quan đến nhiệm vụ được phân công; các quy định của Luật Báo chí, Luật Xuất bản và các quy định của pháp luật khác có liên quan;
b) Nắm vững nghiệp vụ chuyên ngành; về quy trình nghiệp vụ, quy phạm kỹ thuật biên dịch, phương pháp biên dịch, dịch thuật, các thuật ngữ, văn phạm và văn phong của ngôn ngữ trong lĩnh vực biên dịch;
c) Nắm được phong tục, tập quán, nhu cầu và thị hiếu của bạn đọc trong nước và nước ngoài;
d) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản.
3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp đại học ngoại ngữ trở lên. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học ngành khác thì phải có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 5 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam trở lên hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số phù hợp với vị trí việc làm;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành biên dịch viên.

Theo đó, Biên dịch viên hạng 3 phải đáp ứng 02 tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng, cụ thể:

- Có bằng tốt nghiệp đại học ngoại ngữ trở lên. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học ngành khác thì phải có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ tương đương bậc 5 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam trở lên hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số phù hợp với vị trí việc làm;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành biên dịch viên.

Biên dịch viên hạng 3 được áp dụng hệ số lương bao nhiêu?

Tại khoản 1 Điều 17 Thông tư 13/2022/TT-BTTTT quy định như sau:

Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức biên tập viên, phóng viên, biên dịch viên, đạo diễn truyền hình thuộc chuyên ngành Thông tin và Truyền thông quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP), như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp biên tập viên hạng I, phóng viên hạng I, biên dịch viên hạng I, đạo diễn truyền hình hạng I được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Chức danh nghề nghiệp biên tập viên hạng II, phóng viên hạng II, biên dịch viên hạng II, đạo diễn truyền hình hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Chức danh nghề nghiệp biên tập viên hạng III, phóng viên hạng III, biên dịch viên hạng III, đạo diễn truyền hình hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
...

Theo đó, chức danh nghề nghiệp Biên dịch viên hạng 3 được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98

Biên dịch viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Biên dịch viên hạng 3 phải dịch viết những thể loại gì?
Lao động tiền lương
Biên dịch viên hạng 2 phải tổ chức hướng dẫn nghiệp vụ cho ai?
Lao động tiền lương
Biên dịch viên hạng 1 phải tổ chức và dịch các thể loại nào?
Lao động tiền lương
Mức lương tối thiểu của Biên dịch viên hạng 2 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Hệ số lương cao nhất của Biên dịch viên hạng 1 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Biên dịch viên hạng 1 được áp dụng hệ số lương của viên chức loại nào?
Lao động tiền lương
Hệ số lương thấp nhất của Biên dịch viên hạng 2 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Hệ số lương của Biên dịch viên hạng 1 hiện nay là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Nhiệm vụ của biên dịch viên hạng 1 hiện nay được quy định thế nào?
Lao động tiền lương
Xét thăng hạng lên biên dịch viên hạng 2 cần đáp ứng về thời gian giữ chức danh thế nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Biên dịch viên
792 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Biên dịch viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Biên dịch viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào