Bệnh RSV là gì? Dấu hiệu nhiễm virus RSV ở trẻ sơ sinh? Hưởng chế độ khi chăm sóc con ốm đau đến khi con mấy tuổi thì ngưng?
Bệnh RSV là gì? Dấu hiệu nhiễm virus RSV ở trẻ sơ sinh?
Theo Quyết định 1271/QĐ-BYT năm 2017 thì bệnh RSV (Respiratory Syncytial Virus) còn có tên gọi là vi rút hợp bào đường hô hấp.
Bệnh RSV (Respiratory Syncytial Virus) là một bệnh nhiễm trùng đường hô hấp do virus hợp bào hô hấp gây ra. Virus này thường gây ra các triệu chứng nhẹ giống như cảm lạnh, nhưng có thể dẫn đến các bệnh nghiêm trọng hơn như viêm tiểu phế quản và viêm phổi, đặc biệt ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.
Dưới đây là một số dấu hiệu nhiễm virus RSV (Respiratory Syncytial Virus) ở trẻ sơ sinh mà bạn cần chú ý:
- Sổ mũi và nghẹt mũi: Trẻ có thể bị sổ mũi, nghẹt mũi, làm cho việc thở trở nên khó khăn.
- Ho: Ban đầu có thể là ho nhẹ, sau đó trở nên nặng hơn và dữ dội.
- Khó thở hoặc thở khò khè: Trẻ có thể thở nhanh hơn bình thường, thở khò khè hoặc gặp khó khăn khi thở.
- Sốt: Trẻ có thể bị sốt nhẹ hoặc sốt cao, tùy thuộc vào mức độ nhiễm trùng.
- Bú kém hoặc biếng ăn: Trẻ có thể bú kém hoặc biếng ăn do cảm thấy khó chịu.
- Mệt mỏi và lờ đờ: Trẻ có thể trở nên mệt mỏi, lờ đờ, buồn ngủ và ngủ không ngon.
- Cáu kỉnh và quấy khóc: Trẻ có thể trở nên cáu kỉnh, quấy khóc và khó chịu hơn bình thường.
Thông tin mang tính chất tham khảo.
Bệnh RSV là gì? Dấu hiệu nhiễm virus RSV ở trẻ sơ sinh? (Hình từ Internet)
Hưởng chế độ khi chăm sóc con ốm đau đến khi con mấy tuổi thì ngưng?
Theo Điều 42 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định:
Đối tượng, điều kiện hưởng chế độ ốm đau
1. Đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, d, i, k, l, m và n khoản 1 và khoản 2 Điều 2 của Luật này được hưởng chế độ ốm đau khi nghỉ việc thuộc một trong các trường hợp sau đây, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này:
a) Điều trị khi mắc bệnh mà không phải bệnh nghề nghiệp;
b) Điều trị khi bị tai nạn mà không phải là tai nạn lao động;
c) Điều trị khi bị tai nạn khi đi từ nơi ở đến nơi làm việc hoặc từ nơi làm việc về nơi ở theo tuyến đường và thời gian hợp lý theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;
d) Điều trị, phục hồi chức năng lao động khi thương tật, bệnh tật tái phát do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc do bị tai nạn quy định tại điểm c khoản này;
đ) Hiến, lấy, ghép mô, bộ phận cơ thể người theo quy định của pháp luật;
e) Chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau.
2. Người lao động không được hưởng chế độ ốm đau trong các trường hợp sau đây:
a) Tự gây thương tích hoặc tự gây tổn hại cho sức khỏe của mình;
b) Sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy theo danh mục do Chính phủ quy định, trừ trường hợp sử dụng thuốc tiền chất hoặc thuốc dạng phối hợp có chứa tiền chất theo chỉ định của người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh thuộc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
c) Trong thời gian lần đầu phải nghỉ việc để điều trị, phục hồi chức năng lao động khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
d) Trong thời gian nghỉ việc theo quy định tại khoản 1 Điều này trùng với thời gian nghỉ theo quy định của pháp luật về lao động hoặc đang nghỉ việc hưởng nguyên lương theo quy định của pháp luật chuyên ngành khác hoặc đang nghỉ việc hưởng chế độ thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
Theo đó người lao động được hưởng chế độ khi chăm sóc con ốm đau đến khi con 7 tuổi thì ngưng.
Thời gian hưởng chế độ khi chăm sóc con ốm đau là bao nhiêu?
Theo Điều 44 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định:
Thời gian hưởng chế độ khi chăm sóc con ốm đau
1. Thời gian hưởng chế độ khi chăm sóc con ốm đau trong một năm (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) cho mỗi con tối đa là 20 ngày nếu con dưới 03 tuổi; tối đa là 15 ngày nếu con từ đủ 03 tuổi đến dưới 07 tuổi.
2. Trường hợp cả cha và mẹ cùng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc thì thời gian hưởng chế độ khi chăm sóc con ốm đau của mỗi người theo quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ khi chăm sóc con ốm đau quy định tại Điều này tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ hằng tuần.
Theo đó thời gian hưởng chế độ khi chăm sóc con ốm đau trong một năm (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) cho mỗi con tối đa là 20 ngày nếu con dưới 03 tuổi; tối đa là 15 ngày nếu con từ đủ 03 tuổi đến dưới 07 tuổi.
Lưu ý: Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ khi chăm sóc con ốm đau tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ hằng tuần.
Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có hiệu lực kể từ ngày 01/07/2025.
- Kế hoạch tinh giản biên chế năm 2025 để cải cách tiền lương của cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang như thế nào theo Kế hoạch 185?
- Bảng lương chính thức: 07 bảng lương theo lương cơ sở 2.34 hay 05 bảng lương cụ thể số tiền chiếm 70% tổng quỹ lương áp dụng cho CBCCVC và LLVT sau 2026?
- Khả năng chưa thể tăng lương hưu từ 1/7/2025 cho người lao động, CBCCVC và LLVT vì sao?
- Hết tháng 6/2025 CBCCVC và LLVT sẽ có mức tăng lương hưu mới để thay thế mức lương hưu hiện tại có đúng không?
- Lương giáo viên chính thức trong 02 bảng lương mới là số tiền cụ thể bao nhiêu?