Bảng lương công chức hải quan mới nhất sau khi nâng lương từ ngày 01/7/2023?
Hệ số lương công chức chuyên ngành hải quan là bao nhiêu?
Căn cứ khoản 1 Điều 24 Thông tư 29/222/TT-BTC quy định hệ số lương công chức chuyên ngành kế toán như sau:
Xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ
1. Các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước (Bảng 2) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và được sửa đổi tại Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ như sau:
a) Ngạch kiểm tra viên cao cấp thuế (mã số 06.036), kiểm tra viên cao cấp hải quan (mã số 08.049) được áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.
Ngạch kế toán viên cao cấp (mã số 06.029) được áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55;
b) Ngạch kiểm tra viên chính thuế (mã số 06.037), kiểm tra viên chính hải quan (mã số 08.050), kỹ thuật viên bảo quản chính (mã số 19.220) được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
Ngạch kế toán viên chính (mã số 06.030) được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm 2 (A2.2), từ hệ số lương 4,00 đến 6,38;
c) Ngạch kế toán viên (mã số 06.031), kiểm tra viên thuế (mã số 06.038), kiểm tra viên hải quan (mã số 08.051), kỹ thuật viên bảo quản (mã số 19.221) được áp dụng hệ số lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Ngạch kế toán viên trung cấp (mã số 06.032), kiểm tra viên trung cấp thuế (mã số 06.039), kiểm tra viên trung cấp hải quan (mã số 08.052), kỹ thuật viên bảo quản trung cấp (mã số 19.222), thủ kho bảo quản (mã số 19.223) được áp dụng hệ số lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
đ) Ngạch nhân viên hải quan (mã số 08.053), nhân viên thuế (mã số 06.040) được áp dụng hệ số lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06;
e) Ngạch Nhân viên bảo vệ kho dự trữ (mã số 19.224) được áp dụng hệ số lương công chức loại C, nhóm 1 (C1), từ hệ số lương 1,65 đến hệ số lương 3,63.
Như vậy, hệ số lương các ngạch công chức chuyên ngành hải quan như sau:
- Ngạch kiểm tra viên cao cấp hải quan (mã số 08.049):, từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
- Ngạch kiểm tra viên chính hải quan (mã số 08.050): từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
- Ngạch kiểm tra viên thuế (mã số 06.038), kiểm tra viên hải quan (mã số 08.051): từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
- Ngạch kiểm tra viên trung cấp hải quan (mã số 08.052), kỹ thuật viên bảo quản trung cấp (mã số 19.222): từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
- Ngạch nhân viên hải quan (mã số 08.053):từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06;
Bảng lương công chức kế toán mới nhất từ 01/7/2023?
Bảng lương công chức hải quan mới nhất sau khi nâng lương từ ngày 01/7/2023?
Căn cứ Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV thì mức lương của công chức hải quan như sau:
Mức lương = Mức lương cơ sở x hệ số lương
Mức lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP).
Theo cách tính mức lương được nêu ở trên, công chức có thể tham khảo bảng lương của công chức hải quan theo từng chức danh nghề nghiệp như sau:
Bảng lương công chức hải quan từ 01/7/2023:
Kiểm tra viên cao cấp hải quan (mã số 08.049)
Hệ số lương | Mức lương từ ngày 01/7/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
6,20 | 11.160.000 |
6,56 | 11.808.000 |
6,92 | 12.456.000 |
7,28 | 13.104.000 |
7,64 | 13.752.000 |
8,00 | 14.400.000 |
Kiểm tra viên chính hải quan (mã số 08.050)
Hệ số lương | Mức lương từ ngày 01/7/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
4,40 | 7.920.000 |
4,74 | 8.532.000 |
5,08 | 9.144.000 |
5,42 | 9.756.000 |
5,76 | 10.368.000 |
6,10 | 10.980.000 |
6,44 | 11.592.000 |
6,78 | 12.204.000 |
Kiểm tra viên hải quan (mã số 08.051)
Hệ số lương | Mức lương từ ngày 01/7/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
2,34 | 4.212.000 |
2,67 | 4.806.000 |
3,00 | 5.400.000 |
3,33 | 5.994.000 |
3,66 | 6.588.000 |
3,99 | 7.182.000 |
4,32 | 7.776.000 |
4,65 | 8.370.000 |
4,98 | 8.964.000 |
Kiểm tra viên trung cấp hải quan (mã số 08.052)
Hệ số lương | Mức lương từ ngày 01/7/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
2,10 | 3.780.000 |
2,41 | 4.338.000 |
2,72 | 4.896.000 |
3,03 | 5.454.000 |
3,34 | 6.012.000 |
3,65 | 6.570.000 |
3,96 | 7.128.000 |
4,27 | 7.686.000 |
4,58 | 8.244.000 |
4,89 | 8.802.000 |
Nhân viên hải quan (mã số 08.053)
Hệ số lương | Mức lương từ ngày 01/7/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
1,86 | 3.348.000 |
2,06 | 3.708.000 |
2,26 | 4.068.000 |
2,46 | 4.428.000 |
2,66 | 4.788.000 |
2,86 | 5.328.000 |
3,06 | 5.508.000 |
3,26 | 5.868.000 |
3,46 | 6.228.000 |
3,66 | 6.588.000 |
3,86 | 6.948.000 |
4,06 | 7.308.000 |
Lưu ý: Tiền lương trên là mức lương dựa trên lương cơ sở không bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp khác.
Mức phụ cấp thâm niên Hải quan năm 2023 là bao nhiêu?
Căn cứ Mục 3 Thông tư 40/2003/TT-BTC quy định về mức phụ cấp và cách tính trả phụ cấp thâm niên Hải quan như sau:
3/ Mức phụ cấp và cách tính trả phụ cấp thâm niên Hải quan:
- Mức phụ cấp thâm niên Hải quan được tính như sau: Cán bộ, công chức Hải quan có đủ 5 năm công tác (tròn 60 tháng) liên tục trong ngành Hải quan được hưởng mức phụ cấp bằng 5% mức tiền lương được hưởng theo ngạch, bậc, từ năm thứ 6 trở đi cứ thêm mỗi năm công tác (tròn 12 tháng) thì được tính thêm 1%.
- Phụ cấp thâm niên Hải quan được trả theo tháng và được tính để đóng và hưởng bảo hiểm xã hội nhưng không được dùng làm căn cứ để tính các chế độ phụ cấp khác.
Theo đó, mức phụ cấp thâm niên Hải quan được tính như sau: Cán bộ, công chức Hải quan có đủ 5 năm công tác (tròn 60 tháng) liên tục trong ngành Hải quan được hưởng mức phụ cấp bằng 5% mức tiền lương được hưởng theo ngạch, bậc, từ năm thứ 6 trở đi cứ thêm mỗi năm công tác (tròn 12 tháng) thì được tính thêm 1%.
Lưu ý: Phụ cấp thâm niên Hải quan được trả theo tháng và được tính để đóng và hưởng bảo hiểm xã hội nhưng không được dùng làm căn cứ để tính các chế độ phụ cấp khác.










- Chính thức quyết định bỏ lương cơ sở 2,34 triệu, triển khai thực hiện thiết kế cơ cấu tiền lương bổ sung 01 khoản tiền cho CBCCVC và LLVT sau 2026, cụ thể ra sao?
- Công văn 1814: Chính thức tinh giản biên chế CBCCVC, cơ cấu lại đồng thời nâng cao chất lượng CBCCVC như thế nào?
- Thống nhất trường hợp không nâng lương trước khi nghỉ hưu trước tuổi đối với cán bộ công chức, cụ thể như thế nào theo Công văn 1814?
- Khuyến khích nghỉ trước đối với cán bộ công chức cấp xã dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn nào theo Công văn 1814?
- Thống nhất bãi bỏ toàn bộ hệ số lương, lương cơ sở, xác định mức lương mới của CBCCVC và LLVT thay thế trong bảng lương chiếm 70% tổng quỹ lương sau năm 2026 có đúng không?