Bà Rịa - Vũng Tàu thuộc vùng mấy? Năm 2025 mức lương tối thiểu vùng Bà Rịa Vũng Tàu là bao nhiêu?
Bà Rịa - Vũng Tàu thuộc vùng mấy? Năm 2025 mức lương tối thiểu vùng Bà Rịa Vũng Tàu là bao nhiêu?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 91 Bộ luật Lao động 2019 quy định về mức lương tối thiểu như sau:
Mức lương tối thiểu
...
2. Mức lương tối thiểu được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ.
...
Theo đó, mức lương tối thiểu được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ. Mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ; tương quan giữa mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường; chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế; quan hệ cung, cầu lao động; việc làm và thất nghiệp; năng suất lao động; khả năng chi trả của doanh nghiệp.
Mức lương tối thiểu vùng hiện nay được quy định tại Điều 3 Nghị định 74/2024/NĐ-CP áp dụng từ 1/7/2024 như sau:
- Vùng 1 là 4.960.000 đồng/tháng; 23.800 đồng/giờ.
- Vùng 2 là 4.410.000 đồng/tháng; 21.200 đồng/giờ.
- Vùng 3 là 3.860.000 đồng/tháng; 18.600 đồng/giờ.
- Vùng 4 là 3.450.000 đồng/tháng; 16.600 đồng/giờ.
Tùy theo quận, huyện ở Bà Rịa - Vũng Tàu mà sẽ thuộc vùng 1, vùng 2, vùng 3 căn cứ theo Phụ lục ban hành theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP. Mức lương tối thiểu vùng 2025 ở Bà Rịa - Vũng Tàu như sau:
- Vùng 1: Thành phố Vũng Tàu, Thị xã Phú Mỹ có mức lương tối thiểu vùng 2025 là 4.960.000 đồng/tháng; 23.800 đồng/giờ.
- Vùng 2: Thành phố Bà Rịa có mức lương tối thiểu vùng 2025 là 4.410.000 đồng/tháng; 21.200 đồng/giờ.
- Vùng 3: Huyện Long Điền ,Huyện Đất Đỏ, Huyện Xuyên Mộc, Huyện Châu Đức, Huyện Côn Đảo có mức lương tối thiểu vùng 2025 là 3.860.000 đồng/tháng; 18.600 đồng/giờ.
TẢI VỀ Danh mục địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP
TẢI VỀ File Excel tổng hợp tối thiểu năm 2025 của 63 tỉnh thành phố
>> TẢI File Excel tính thuế TNCN từ tiền công, tiền lương: Tải về
Bà Rịa - Vũng Tàu thuộc vùng mấy? Năm 2025 mức lương tối thiểu vùng Bà Rịa Vũng Tàu là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Người lao động có mức lương thấp hơn mức lương tối thiểu vùng thì cần điều chỉnh lại không?
Căn cứ theo Điều 5 Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
...
3. Khi thực hiện mức lương tối thiểu quy định tại Nghị định này, người sử dụng lao động có trách nhiệm rà soát lại các chế độ trả lương trong hợp đồng lao động đã thỏa thuận với người lao động, thoả ước lao động tập thể và các quy chế, quy định của người sử dụng lao động để điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp. Đối với các nội dung trả lương đã thỏa thuận, cam kết mà có lợi hơn cho người lao động (như chế độ trả lương cho người lao động làm công việc hoặc chức danh đòi hỏi qua học tập, đào tạo nghề cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu và chế độ trả lương cho người lao động làm công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm cao hơn ít nhất 5%; công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường) thì tiếp tục được thực hiện, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. Người sử dụng lao động không được xoá bỏ hoặc cắt giảm các chế độ tiền lương khi người lao động làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm, chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật và các chế độ khác theo quy định của pháp luật lao động.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và người sử dụng lao động chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Theo đó, người sử dụng lao động phải thực hiện rà soát lại chế độ tiền lương của NLĐ trong hợp đồng lao động và điều chỉnh cho phù hợp với mức lương tối thiểu.
Căn cứ theo Điều 90 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Tiền lương
1. Tiền lương là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo thỏa thuận để thực hiện công việc, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.
2. Mức lương theo công việc hoặc chức danh không được thấp hơn mức lương tối thiểu.
3. Người sử dụng lao động phải bảo đảm trả lương bình đẳng, không phân biệt giới tính đối với người lao động làm công việc có giá trị như nhau.
Và căn cứ theo khoản 1 Điều 91 Bộ luật Lao động 2019 quy định về mức lương tối thiểu như sau:
Mức lương tối thiểu
1. Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.
...
Theo quy định thì tiền lương của NLĐ không được thấp hơn mức lương tối thiểu. Do đó, khi giao kết hợp đồng lao động thì không được giao kết với mức lương trả cho NLĐ thấp hơn mức lương tối thiểu tại thời điểm đó.
Tuy nhiên, sau khi hợp đồng có hiệu lực mà Chính phủ điều chỉnh mức lương tối thiểu vùng nếu người lao động có mức lương thấp hơn mức lương tối thiểu vùng thì người sử dụng lao động phải điều chỉnh tăng lương cho người lao động.
Người sử dụng lao động trả lương cho người lao động theo nguyên tắc gì?
Căn cứ theo Điều 94 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Nguyên tắc trả lương
1. Người sử dụng lao động phải trả lương trực tiếp, đầy đủ, đúng hạn cho người lao động. Trường hợp người lao động không thể nhận lương trực tiếp thì người sử dụng lao động có thể trả lương cho người được người lao động ủy quyền hợp pháp.
2. Người sử dụng lao động không được hạn chế hoặc can thiệp vào quyền tự quyết chi tiêu lương của người lao động; không được ép buộc người lao động chi tiêu lương vào việc mua hàng hóa, sử dụng dịch vụ của người sử dụng lao động hoặc của đơn vị khác mà người sử dụng lao động chỉ định.
Theo đó, người sử dụng lao động phải trả lương trực tiếp cho người lao động.
Trường hợp người lao động không thể nhận lương trực tiếp thì người sử dụng lao động có thể trả lương cho người được người lao động ủy quyền hợp pháp.
- Người sử dụng lao động không được hạn chế hoặc can thiệp vào quyền tự quyết chi tiêu lương của người lao động; không được ép buộc người lao động chi tiêu lương vào việc mua hàng hóa, sử dụng dịch vụ của người sử dụng lao động hoặc của đơn vị khác mà người sử dụng lao động chỉ định.
- Từ 7/2/2025, thực hiện cải cách tiền lương cho CBCCVC và lực lượng vũ trang, các bộ, cơ quan trung ương khi phân bổ ngân sách cho các đơn vị trực thuộc phải tiết kiệm bao nhiêu phần trăm số chi thường xuyên?
- Đảng Cộng sản Việt Nam từ khi thành lập cho đến nay đã đổi tên mấy lần? Những điều CBCCVC là đảng viên không được làm là gì?
- Chính thức từ ngày 7/2/2025, cải cách tiền lương cho CBCCVC và lực lượng vũ trang trong năm 2025 được thu từ những nguồn nào của địa phương?
- Mẫu giấy xác nhận công tác dùng để làm gì? Tải mẫu ở đâu?
- Những loại hợp đồng lao động nào được pháp luật Việt Nam công nhận?